Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Uruso Tab. 100mg Daewoong
Thuốc Uruso 100mg có chứa hoạt chất là Ursodeoxycholic Acid có hàm lượng 100 mg.
2. Công dụng của Uruso Tab. 100mg Daewoong
Điều trị sỏi mật giàu cholesterol khi túi mật còn chức năng.
Cải thiện chức năng gan trong xơ gan mật nguyên phát.
3. Liều lượng và cách dùng của Uruso Tab. 100mg Daewoong
Cách dùng
Thuốc dùng đường uống.
Liều dùng
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi
Sỏi mật giàu cholesterol khi túi mật còn chức năng
Dùng 8 – 12 mg/kg/ngày trước khi ngủ hoặc chia làm 2 – 3 lần (liều lớn hơn uống trước khi đi ngủ). Thời gian dùng 6 – 24 tháng tùy cỡ sỏi và thành phần sỏi.
Cải thiện chức năng gan trong xơ gan mật nguyên phát
Dùng 10 – 15mg/kg/ngày chia làm 2 – 4 lần.
4. Chống chỉ định khi dùng Uruso Tab. 100mg Daewoong
Bệnh nhân mẫn cảm với thuốc hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Bệnh nhân bị nghẽn ống dẫn mật hoàn toàn (tác động lợi mật có thể làm trầm trọng thêm các triệu chứng).
Bệnh nhân viêm gan tiến triển nhanh.
Bệnh nhân sỏi calci.
Bệnh nhân viêm túi mật cấp.
Phụ nữ có thai hoặc nghi ngờ có thai.
Trẻ em dưới 12 tuổi.
Bệnh nhân bệnh thận.
Bệnh nhân loét dạ dày tá tràng cấp.
Bệnh nhân viêm kết tràng hay viêm ruột như bệnh Crohn’s.
5. Thận trọng khi dùng Uruso Tab. 100mg Daewoong
Bệnh nhân bệnh tuyến tụy trầm trọng.
Bệnh nhân có sỏi mật trong ống mật (ứ mật có thể xảy ra do tác động lợi mật).
Bệnh nhân bệnh não do gan gây ra, xơ gan cổ trướng hoặc cần ghép gan.
Bệnh nhân gan mạn tính.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai
Không dùng thuốc này cho phụ nữ có thai do đã có báo cáo về nhiễm độc bào thai trên động vật thử nghiệm.
Thời kỳ cho con bú
Chưa biết thuốc này có bài tiết vào sữa mẹ hay không. Do có nhiều thuốc bài tiết vào sữa mẹ, cần thận trọng khi chỉ định thuốc này cho phụ nữ cho con bú.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
8. Tác dụng không mong muốn
Khi sử dụng thuốc Uruso 100mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Tiêu hóa: Tiêu chảy, buồn nôn, nôn, hiếm khi đau bụng, táo bón, ợ nóng, đau vùng thượng vị.
Quá mẫn: Ngứa, hiếm khi phát ban.
ADR khác: Mệt mỏi toàn thân, choáng váng.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Thông báo cho bác sĩ bất kỳ tác dụng ngoại ý nào xảy ra khi dùng thuốc này.
9. Tương tác với các thuốc khác
Thận trọng khi chỉ định thuốc này cùng với thuốc làm hạ dường huyết tolbutamide cho bệnh nhân đái tháo đường do thuốc này làm tăng tác dụng hạ đường huyết của thuốc tolbutamide.
Các thuốc sau đây làm giảm khả năng hấp thu của acid ursodeoxycholic:
Cholestyramine, colestipol, than hoạt, các thuốc có chứa magnesi và nhôm hydroxyde.
Các thuốc làm tăng cholesterol trong mật (như các thuốc ngừa thai đường uống có chứa estrogen) hay các thuốc làm giảm cholesterol trong máu (như clofibrate).
10. Dược lý
Dược lực học
Sau khi uống, acid ursodeoxycholic được cô đặc và dự trữ trong túi mật. Acid ursodeoxycholic làm giảm bão hòa cholesterol nhờ ức chế tổng hợp và bài tiết cholesterol ở gan, đồng thời ức chế tái hấp thu cholesterol vào ruột. Tác dụng giảm bão hòa cholesterol cho phép hòa tan từ từ sỏi cholesterol.
Ngoài ra, acid ursodeoxycholic làm tăng lưu lượng mật, giúp cải thiện tình trạng ứ mật. Acid ursodeoxycholic giúp bảo vệ tế bào gan khỏi tác dụng gây độc gan của các acid mật không tan trong nước (như acid lithocholic, acid deoxycholic, acid chenodeoxycholic) nhờ ức chế cạnh tranh hấp thu vào ruột.
Dược động học
Phân bố
Sau khi uống, acid ursodeoxycholic vào máu và được chuyển trực tiếp đến gan, chỉ một lượng nhỏ lưu thông trong vòng tuần hoàn.
Chuyển hóa
Acid ursodeoxycholic nhanh chóng hấp thu vào gan và gắn kết với glycine hoặc taurine rồi đi vào mật. Một tỷ lệ nhỏ acid ursodeoxycholic chịu sự chuyển hóa do vi khuẩn trong chu trình gan – ruột.
Thải trừ
Acid ursodeoxycholic được đào thải chủ yếu qua phân.
11. Quá liều và xử trí quá liều
Không có phương pháp đặc hiệu trong điều trị quá liều. Trong trường hợp tiêu chảy, cần bù nước và điện giải.
12. Bảo quản
Bảo quản trong bao bì kín ở nhiệt độ dưới 30°C.