Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Sylhepgan Nam Hà
- L-ornithine-L-aspartate 500mg
2. Công dụng của Sylhepgan Nam Hà
Thuốc Sylhepgan được chỉ định dùng trong các trường hợp tăng amoniac huyết ở một số bệnh lý về gan, đặc biệt trong điều trị bệnh não gan.
3. Liều lượng và cách dùng của Sylhepgan Nam Hà
Cách dùng
Thuốc Sylhepgan dùng đường uống.
Liều dùng
Người lớn: 1 viên/lần x 3 lần/ngày.
Trẻ em: 1 viên/ngày.
Liều có thể được điều chỉnh theo độ tuổi của bệnh nhân và triệu chứng bệnh.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Thuốc Sylhepgan dùng đường uống.
Liều dùng
Người lớn: 1 viên/lần x 3 lần/ngày.
Trẻ em: 1 viên/ngày.
Liều có thể được điều chỉnh theo độ tuổi của bệnh nhân và triệu chứng bệnh.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
4. Chống chỉ định khi dùng Sylhepgan Nam Hà
Thuốc Sylhepgan chống chỉ định trong các trường hợp sau:
- Người mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Người bị suy thận.
- Người mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Người bị suy thận.
5. Thận trọng khi dùng Sylhepgan Nam Hà
Không có
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai
Dùng theo chỉ dẫn của thầy thuốc.
Thời kỳ cho con bú
Dùng theo chỉ dẫn của thầy thuốc.
Dùng theo chỉ dẫn của thầy thuốc.
Thời kỳ cho con bú
Dùng theo chỉ dẫn của thầy thuốc.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không có thông tin.
8. Tác dụng không mong muốn
Khi sử dụng thuốc Sylhepgan, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thuốc sử dụng an toàn, tác dụng phụ hiếm khi xảy ra, cá biệt có thể gặp một vài trường hợp hơi xáo trộn trong đường tiêu hóa như khó chịu, hơi buồn nôn... tuy nhiên không cần thiết phải ngưng điều trị, các triệu chứng này sẽ biến mất khi ngưng thuốc.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Thuốc sử dụng an toàn, tác dụng phụ hiếm khi xảy ra, cá biệt có thể gặp một vài trường hợp hơi xáo trộn trong đường tiêu hóa như khó chịu, hơi buồn nôn... tuy nhiên không cần thiết phải ngưng điều trị, các triệu chứng này sẽ biến mất khi ngưng thuốc.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
9. Tương tác với các thuốc khác
Không dùng thuốc đồng thời với phenothiazine.
10. Dược lý
Dược lực học
Các chế phẩm chứa L-ornithin L-aspartate được sử dụng để tăng chuyển hoá amoniac thành urea và glutamin. Đây là một phức hợp muối kép, khác với các thuốc chỉ chứa có L-ornithine, khi vào cơ thể hợp chất này phân ly thành hai acid amin là L-ornithin và L-aspartate. Hai acid amin này là nguyên liệu tham gia vào chu trình urea và quá trình tổng hợp glutamin.
Sự tổng hợp glutamin ở nội bào còn nguyên vẹn là phương tiện rất hiệu quả trong việc điều chỉnh lượng amoniac đi vào chu trình tổng hợp urea. Do đó, sự phối hợp L-ornithin và L-aspartate có tác dụng tương hỗ trong quá trình làm giảm nồng độ amoniac, do đó có tác dụng giải độc, bảo vệ tế bào gan.
Ngoài ra, L-ornithin và L-aspartate còn gián tiếp tham gia tạo năng lượng ATP để cung cấp năng lượng cho các quá trình tổng hợp urea và kích thích sự hoạt động các chức năng khác của gan, đặc biệt là chức năng chuyển hóa mỡ và tái tạo nhu mô gan. Đây là chức năng quan trọng trong điều trị gan nhiễm mỡ và viêm gan do virút, do nhiễm độc hóa chất, do uống thuốc độc với gan như thuốc lao, ung thư, hoặc do uống rượu.
Dược động học
Hiện tại chưa có tài liệu ghi nhận.
Các chế phẩm chứa L-ornithin L-aspartate được sử dụng để tăng chuyển hoá amoniac thành urea và glutamin. Đây là một phức hợp muối kép, khác với các thuốc chỉ chứa có L-ornithine, khi vào cơ thể hợp chất này phân ly thành hai acid amin là L-ornithin và L-aspartate. Hai acid amin này là nguyên liệu tham gia vào chu trình urea và quá trình tổng hợp glutamin.
Sự tổng hợp glutamin ở nội bào còn nguyên vẹn là phương tiện rất hiệu quả trong việc điều chỉnh lượng amoniac đi vào chu trình tổng hợp urea. Do đó, sự phối hợp L-ornithin và L-aspartate có tác dụng tương hỗ trong quá trình làm giảm nồng độ amoniac, do đó có tác dụng giải độc, bảo vệ tế bào gan.
Ngoài ra, L-ornithin và L-aspartate còn gián tiếp tham gia tạo năng lượng ATP để cung cấp năng lượng cho các quá trình tổng hợp urea và kích thích sự hoạt động các chức năng khác của gan, đặc biệt là chức năng chuyển hóa mỡ và tái tạo nhu mô gan. Đây là chức năng quan trọng trong điều trị gan nhiễm mỡ và viêm gan do virút, do nhiễm độc hóa chất, do uống thuốc độc với gan như thuốc lao, ung thư, hoặc do uống rượu.
Dược động học
Hiện tại chưa có tài liệu ghi nhận.
11. Quá liều và xử trí quá liều
Làm gì khi dùng quá liều?
Chưa có tài liệu ghi nhận.
Làm gì khi quên 1 liều?
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Chưa có tài liệu ghi nhận.
Làm gì khi quên 1 liều?
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
12. Bảo quản
Nơi khô mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30oC.
Hạn dùng: 30 tháng kể từ ngày sản xuất.
Hạn dùng: 30 tháng kể từ ngày sản xuất.