Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Bestimac Q10 30mg Mediplantex
Ubidecarenone 30mg
2. Công dụng của Bestimac Q10 30mg Mediplantex
Chỉ định
Thuốc Bestimac Q10 Mediplantex được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Trong các bệnh thiếu hụt coenzym Q10.
Bệnh ty thể, bao gồm cả cơ tim và bệnh não do thiếu hụt chuỗi hô hấp tế bào.
Hỗ trợ điều trị tăng cholesterol máu ở bệnh nhân đang được điều trị lâu dài với thuốc ức chế enzym HMG - CoA reductase.
Hỗ trợ điều trị hoặc đồng hỗ trợ điều trị trong suy tim sung huyết ở những bệnh nhân không đáp ứng tốt với điều trị thông thường, đặc biệt khi điều trị bằng thuốc ức chế enzym HMG - CoA reductase.
Thuốc Bestimac Q10 Mediplantex được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Trong các bệnh thiếu hụt coenzym Q10.
Bệnh ty thể, bao gồm cả cơ tim và bệnh não do thiếu hụt chuỗi hô hấp tế bào.
Hỗ trợ điều trị tăng cholesterol máu ở bệnh nhân đang được điều trị lâu dài với thuốc ức chế enzym HMG - CoA reductase.
Hỗ trợ điều trị hoặc đồng hỗ trợ điều trị trong suy tim sung huyết ở những bệnh nhân không đáp ứng tốt với điều trị thông thường, đặc biệt khi điều trị bằng thuốc ức chế enzym HMG - CoA reductase.
3. Liều lượng và cách dùng của Bestimac Q10 30mg Mediplantex
Cách dùng
Thuốc dùng đường uống. Uống sau ăn với nửa ly nước.
Liều dùng
Liều khuyến cáo: 1 viên 3 lần mỗi ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Thuốc dùng đường uống. Uống sau ăn với nửa ly nước.
Liều dùng
Liều khuyến cáo: 1 viên 3 lần mỗi ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
4. Chống chỉ định khi dùng Bestimac Q10 30mg Mediplantex
Chống chỉ định
Thuốc Bestimac Q10 Mediplantex chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Mẫn cảm với ubidecarenon hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Bestimac Q10 chứa dầu đậu nành. Nếu bạn bị dị ứng với lạc hoặc đậu nành, không được sử dụng thuốc này.
Thuốc Bestimac Q10 Mediplantex chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Mẫn cảm với ubidecarenon hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Bestimac Q10 chứa dầu đậu nành. Nếu bạn bị dị ứng với lạc hoặc đậu nành, không được sử dụng thuốc này.
5. Thận trọng khi dùng Bestimac Q10 30mg Mediplantex
Thận trọng khi sử dụng
Các tình trạng cần thận trọng khi dùng thuốc:
Sử dụng thận trọng ở bệnh nhân bị tắc mật và bệnh nhân bị suy gan do có thể xảy ra 1 sự tích lũy tiềm tàng ubidecarenon.
Cảnh báo tá dược Sorbitol: Bệnh nhân mắc các rối loạn di truyền hiếm gặp về dung nạp fructose không nên sử dụng thuốc này. Methylparaben, propyl paraben có thể gây phản ứng dị ứng (có thể phản ứng muộn).
Các tình trạng cần thận trọng khi dùng thuốc:
Sử dụng thận trọng ở bệnh nhân bị tắc mật và bệnh nhân bị suy gan do có thể xảy ra 1 sự tích lũy tiềm tàng ubidecarenon.
Cảnh báo tá dược Sorbitol: Bệnh nhân mắc các rối loạn di truyền hiếm gặp về dung nạp fructose không nên sử dụng thuốc này. Methylparaben, propyl paraben có thể gây phản ứng dị ứng (có thể phản ứng muộn).
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai
Các nghiên cứu trên động vật không cho thấy bất kỳ ảnh hưởng nào của thuốc đến thai kỳ. Chưa có nghiên cứu nào được thực hiện trên phụ nữ mang thai về tác dụng gây quái thai khi sử dụng ubidecarenon. Chỉ nên dùng thuốc trong 3 tháng đầu của thai kỳ khi lợi ích lớn hơn nguy cơ.
Thời kỳ cho con bú
Chưa biết ubidecarenon có bài tiết qua sữa mẹ hay không, chỉ nên dùng khi thật cần thiết.
Các nghiên cứu trên động vật không cho thấy bất kỳ ảnh hưởng nào của thuốc đến thai kỳ. Chưa có nghiên cứu nào được thực hiện trên phụ nữ mang thai về tác dụng gây quái thai khi sử dụng ubidecarenon. Chỉ nên dùng thuốc trong 3 tháng đầu của thai kỳ khi lợi ích lớn hơn nguy cơ.
Thời kỳ cho con bú
Chưa biết ubidecarenon có bài tiết qua sữa mẹ hay không, chỉ nên dùng khi thật cần thiết.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
8. Tác dụng không mong muốn
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Bestimac Q10 Mediplantex, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Ubidecareon thường được dung nạp tốt.
Một số tác dụng không mong muốn hiếm gặp như rối loạn tiêu hóa (khó chịu ở dạ dày), buồn nôn, chán ăn, tiêu chảy, ban da.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Khi sử dụng thuốc Bestimac Q10 Mediplantex, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Ubidecareon thường được dung nạp tốt.
Một số tác dụng không mong muốn hiếm gặp như rối loạn tiêu hóa (khó chịu ở dạ dày), buồn nôn, chán ăn, tiêu chảy, ban da.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
9. Tương tác với các thuốc khác
Tương tác thuốc
Ubidecarenon có thể làm giảm tác dụng của thuốc chống đông máu warfarin do có sự tương đồng về cấu trúc của Ubidecarsnon với vitamin K2.
Ubidecarenon có thể làm giảm tác dụng của thuốc chống đông máu warfarin do có sự tương đồng về cấu trúc của Ubidecarsnon với vitamin K2.
10. Dược lý
Dược lực học
Ubidecarenon là một quinon tan trong chất béo, được tổng hợp trong tế bào và tham gia vào nhiều quá trình như:
Vận chuyển các electron trong màng plasma.
Tổng hợp các adenosine triphosphate (ATP) trong ty thể.
Phosphoryl – oxy hóa ở màng trong tế bào của ty thể và các màng tế bào khác liên quan đến bảo toàn năng lượng tế bào.
Ubidecarenon có tác dụng:
Chất mang oxy hóa khử trong chuỗi hô hấp ty thể, giữa NADH dehydrogenase và succinat dehydrogenase của hệ thống cytochrom b - c1.
Chống oxy hóa và ổn định màng tế bào, ngăn ngừa sự suy giảm của các chất chuyển hóa cần thiết để tổng hợp ATP.
Loại bỏ các gốc tự do được sản xuất bởi peroxid lipid.
Ubidecarenon có những đặc tính tương tự một vitamin do có cấu trúc giống vitamin K.
Sự thiếu hụt ubidecarenon nội sinh đã được quan sát thấy trong các bệnh khác nhau như suy tim sung huyết, bệnh ty thể và tăng cholesterol máu. Ubidecarenon đường uống giúp phục hồi mức sinh lý của chất này. Ở những bệnh nhân tăng cholesterol máu trải qua điều trị lâu dài với các chất ức chế HMG - CoAreductase, gây ức chế quá trình tổng hợp cholesterol nội sinh cũng như tổng hợp Coenzym Q10, do đó cần thiết phải bổ sung ubidecarenon.
Dược động học
Sau khi uống thuốc được hấp thu vào hệ thống bạch huyết ở đường tiêu hóa và được phân bố vào các mô khác nhau, đạt nồng độ cao ở gan, tim, thận, phổi, tuyến tụy và nồng độ thấp hơn ở các cơ quan khác.
Thời gian bán thải của ubidecarenon là 34 giờ.
Ubidecarenon là một quinon tan trong chất béo, được tổng hợp trong tế bào và tham gia vào nhiều quá trình như:
Vận chuyển các electron trong màng plasma.
Tổng hợp các adenosine triphosphate (ATP) trong ty thể.
Phosphoryl – oxy hóa ở màng trong tế bào của ty thể và các màng tế bào khác liên quan đến bảo toàn năng lượng tế bào.
Ubidecarenon có tác dụng:
Chất mang oxy hóa khử trong chuỗi hô hấp ty thể, giữa NADH dehydrogenase và succinat dehydrogenase của hệ thống cytochrom b - c1.
Chống oxy hóa và ổn định màng tế bào, ngăn ngừa sự suy giảm của các chất chuyển hóa cần thiết để tổng hợp ATP.
Loại bỏ các gốc tự do được sản xuất bởi peroxid lipid.
Ubidecarenon có những đặc tính tương tự một vitamin do có cấu trúc giống vitamin K.
Sự thiếu hụt ubidecarenon nội sinh đã được quan sát thấy trong các bệnh khác nhau như suy tim sung huyết, bệnh ty thể và tăng cholesterol máu. Ubidecarenon đường uống giúp phục hồi mức sinh lý của chất này. Ở những bệnh nhân tăng cholesterol máu trải qua điều trị lâu dài với các chất ức chế HMG - CoAreductase, gây ức chế quá trình tổng hợp cholesterol nội sinh cũng như tổng hợp Coenzym Q10, do đó cần thiết phải bổ sung ubidecarenon.
Dược động học
Sau khi uống thuốc được hấp thu vào hệ thống bạch huyết ở đường tiêu hóa và được phân bố vào các mô khác nhau, đạt nồng độ cao ở gan, tim, thận, phổi, tuyến tụy và nồng độ thấp hơn ở các cơ quan khác.
Thời gian bán thải của ubidecarenon là 34 giờ.
11. Quá liều và xử trí quá liều
Làm gì khi dùng quá liều?
Chưa có báo cáo nào về trường hợp dùng thuốc quá liều.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Chưa có báo cáo nào về trường hợp dùng thuốc quá liều.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
12. Bảo quản
Bảo quản
Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.