lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Điều trị thiếu hụt carnitin nguyên phát và thứ phát Ritsu Medisun hộp 20 ống

Điều trị thiếu hụt carnitin nguyên phát và thứ phát Ritsu Medisun hộp 20 ống

Danh mục:Thuốc bổ
Thuốc cần kê toa:
Dạng bào chế:Dung dịch uống
Thương hiệu:Medisun
Số đăng ký:VD-30425-18
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:36 tháng kể từ ngày sản xuất
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
Giao hàng
nhanh chóng
Nhà thuốc
uy tín
Dược sĩ tư vấn
miễn phí

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Ritsu Medisun

Levocarnitin 1000mg

2. Công dụng của Ritsu Medisun

Thuốc uống Ritsu chỉ định trong các trường hợp thiếu hụt carnitin nguyên phát và thứ phát ở người lớn và trẻ em trên 12 tuổi.

3. Liều lượng và cách dùng của Ritsu Medisun

Cách dùng
Thuốc Ritsu dùng đường uống. Có thể uống trực tiếp hoặc pha loãng trong nước lọc/nước hoa quả.
Liều dùng
Người lớn và trẻ em:
Cần theo dõi nồng độ carnitin dạng tự do và dạng liên kết với acyl trong máu và nước tiểu của bệnh nhân trong quá trình điều trị.
Với các bệnh nhân bị rối loạn chuyển hóa bẩm sinh:
Liều dùng phụ thuộc vào tình trạng rối loạn chuyển hoá của từng bệnh nhân và các biểu hiện trên lâm sàng, tuy nhiên có thể theo các hướng dẫn chung như sau:
Liều 200 mg/kg/ngày, chia thành 2 - 4 lần/ngày được khuyến cáo cho các trưởng hợp bệnh mạn tính. Trong trường hợp các biểu hiện trên lâm sàng không được cải thiện thì có thể tăng lên mức liều cao hơn trong thời gian ngắn. Liệu 400 mg/kg/ngày có thể là cần thiết trong các trường hợp rối loạn chuyển hóa mất bù cấp tính, hoặc bệnh nhân có thể chuyển sang dạng tiêm tĩnh mạch.
Với bệnh nhân thẩm phân máu – điều trị duy trì:
Nếu bệnh nhân đã được tiêm tĩnh mạch levocarnitine và đạt hiệu quả trong điều trị khởi đầu, liều duy trì có thể là 1 g/ngày dưới dạng uống. Vào ngày có thẩm phân máu, sử dụng thuốc vào cuối buổi.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

4. Chống chỉ định khi dùng Ritsu Medisun

Thuốc Ritsu chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Dị ứng với carnitin hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.

5. Thận trọng khi dùng Ritsu Medisun

Bệnh nhân mắc bệnh về thận hoặc suy thận hoặc bệnh nhân đang thẩm phân máu.
Bệnh nhân đái tháo đường và đang sử dụng insulin hoặc bất kỳ loại thuốc nào để điều trị đái tháo đường.
Bệnh nhân đang sử dụng thuốc chống đông máu (như wafarin).
Sản phẩm có chứa propylparaben và methylparaben, do đó cần chú ý phản ứng dị ứng có thể gặp phải khi sử dụng sản phẩm này.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Levocarnitin không gây độc tính trên bào thai hoặc quái thai ở động vật thử nghiệm.
Tuy nhiên, chưa có dữ liệu về độ an toàn của thuốc trong thai kỳ ở người. Do đó chỉ khuyến cáo sử dụng thuốc trong thời kỳ mang thai nêu lợi ích cao hơn nguy cơ.
Không có dữ liệu levocarnitin bài tiết qua sữa mẹ. Nghiên cứu trên bò cho thấy hàm lượng levocarnitin tăng lên trong sữa bò sau khi được tiêm. Do đó cần cân nhắc nguy cơ ảnh hưởng của levocarnitin trên trẻ sơ sinh với lợi ích của việc bổ sung levocarnitin cho mẹ.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thuốc không có ảnh hưởng tới người lái xe hoặc người đang vận hành máy móc.

8. Tác dụng không mong muốn

Khi sử dụng thuốc Ritsu thường gặp các tác dụng không mong muốn (ADR) như:
Thường gặp, 1/10>ADR>1/100
Tim mạch: Áp huyết cao.
Tiêu hóa: Đau bụng, co thắt dạ dày, tiêu chảy.
Thần kinh: Đau đầu, buồn nôn và nôn.
Ít gặp, 1/1000 < ADR< 1/100
Tim mạch: Nhịp tim nhanh.
Toàn thân: Sốt, mệt mỏi, mùi cơ thể, sưng bàn tay, chân dưới và bàn chân, cảm giác ngửa ran.
Tiêu hóa: Khó chịu ở bụng, giảm vị giác và cân nặng.
Thần kinh: Trầm cảm, chóng mặt.
Mắt: Giảm thị lực.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
Động kinh.
Hướng dẫn cách xử trí tác dụng không mong muốn:
Với trường hợp bệnh nhân gặp tác dụng phụ trên hệ tiêu hoá hoặc mệt mỏi: Không cần ngừng thuốc vì các triệu chứng này sẽ biến mất trong thời gian ngắn.
Với trường hợp bệnh nhân bị mùi cơ thể: Có thể giảm liều cho bệnh nhân.
Các trường hợp khác: Ngừng dùng thuốc và điều trị triệu chứng cho bệnh nhân nếu cần.
Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

9. Tương tác với các thuốc khác

Thuốc có thể làm tăng tác dụng của các thuốc chống đông máu (như warfarin).

10. Dược lý

Dược lực học
Nhóm dược lý: Tiêu hóa và chuyển hóa
MÃ ATC: A16AA01
Levocarnitin là một hoạt chất tự nhiên, cần thiết cho sự chuyển hóa năng lượng ở động vật có vú, Levocamitin có tác dụng vận chuyển chuỗi acid béo dài vào ty thể, từ đó cung cấp chất nền cho quá trình oxy hóa và sản xuất năng lượng. Acid béo được sử dụng làm chất nền trong tất cả các mô, trừ mộ não. Trong cơ xương và cơ tim, acid béo là chất nền chính trong sản xuất năng lượng.
Dược động học
Thông tin dược động học của levocarnitin dạng sử dụng trên người lớn và dạng sử dụng trên trẻ nhỏ là không khác nhau.
Hấp thu: Nồng độ thuốc trong huyết tương đạt được sau 3,3 - 3,4h uống thuốc.
Phân bố: Thuốc không liên kết với protein và albumin huyết tương.
Chuyển hóa: Thuốc được chuyển hóa sang dạng TMAO và γ-butyrobetain trong đường tiêu hóa dưới tác động của vi khuẩn đường ruột. Thời gian bán thải của thuốc khoảng 17,4 giờ.
Thải trừ: Thuốc thải trừ khoảng 9% qua nước tiểu dưới dạng chưa chuyển hóa. Khoảng 58 - 65% thuốc được chuyển hóa qua phân và nước tiểu ở cả dạng đã chuyển hóa hoặc chưa chuyển hóa.
Tác dụng và độ an toàn của levocarnitin dùng đường uống chưa được báo cáo trên đối tượng bệnh nhân suy thận. Việc sử dụng levocarnitin đường uống ở liều cao ở những bệnh nhân bị suy giảm chức năng thận nghiêm trọng hoặc ở bệnh thận giai đoạn cuối (ESRD) có thể dẫn đến sự tích tụ các chất chuyển hóa độc hại như trimethylamin (TMA) và trimethylamin-N-oxid (TMAO), vì những chất chuyển hóa này thường được bài tiết qua nước tiểu.
Không có dữ liệu đặc biệt khi so sánh tác dụng của thuốc giữa bệnh nhân cao tuổi và các đối tượng bệnh nhân khác, tuy nhiên dựa trên các dữ liệu hiện có thì các tác dụng không mong muốn hoặc các vấn đề khác có thể gặp phải trên người cao tuổi không khác biệt so với người trưởng thành trẻ tuổi.
Thận trọng khi sử dụng thuốc trên bệnh nhân bị bệnh gan vì chưa có dữ liệu nghiên cứu đầy đủ trên đối tượng này.

11. Quá liều và xử trí quá liều

Làm gì khi dùng quá liều?
Điều trị triệu chứng cho bệnh nhân trong trường hợp quá liều.
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Làm gì khi quên 1 liều?
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.

12. Bảo quản

Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(7 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

4.9/5.0

6
1
0
0
0