lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Điều trị thiếu Vitamin B1, B6, B12 Trineuron hộp 5 vỉ x 10 viên

Điều trị thiếu Vitamin B1, B6, B12 Trineuron hộp 5 vỉ x 10 viên

Danh mục:Vitamin và khoáng chất khác
Thuốc cần kê toa:Không
Dạng bào chế:Viên nén
Thương hiệu:Pymepharco
Số đăng ký:VD-24454-16
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Giao hàng
nhanh chóng
Nhà thuốc
uy tín
Dược sĩ tư vấn
miễn phí

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Trineuron

Mỗi viên nén bao phim Trineuron chứa: Fursultiamin 50mg. Pyridoxin HCl (vitamin B6) 250mg. Cyanocobalamin (vitamin B12) 0,25mg. Tá dược: Natri croscarmellose, povidon, calci hydrogen phosphat dihydrat, natri starch glycolat, microcrystallin cellulose, colloidal silicon dioxid, acid stearic, magnesi stearat, polymethacrylat, talc, triethyl citrat, sepisperse dry, sepifilm LP014.

2. Công dụng của Trineuron

Thuốc Trineuron được chỉ định dùng để điều trị các bệnh do thiếu vitamin B1, B6, B12: Viêm đau dây thần kinh, viêm đa dây thần kinh, bệnh thiếu máu.

3. Liều lượng và cách dùng của Trineuron

Cách dùng Uống thuốc với nước. Liều dùng Uống 1 - 3 viên/ngày hoặc theo chỉ định của bác sĩ. Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

4. Chống chỉ định khi dùng Trineuron

Chống chỉ định Thuốc Trineuron chống chỉ định trong các trường hợp sau: Bệnh nhân mẫn cảm với các thành phần của thuốc. Các trường hợp có khối u ác tính.

5. Thận trọng khi dùng Trineuron

Trẻ em nên dùng dưới sự giám sát của người lớn.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Thời kỳ mang thai Chỉ sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ. Thời kỳ cho con bú Chỉ sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Không ảnh hưởng.

8. Tác dụng không mong muốn

Khi sử dụng thuốc Trineuron, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR). Dùng vitamin B6 liều 200 mg/ngày và dài ngày (trên 2 tháng) có thể gây bệnh thần kinh ngoại vi nặng, tiến triển từ dáng đi không vững và tê cóng bàn chân đến tê cóng và vụng về bàn tay. Tình trạng này có thể hồi phục khi ngừng thuốc, mặc dù vẫn còn để lại ít nhiều di chứng. Hiếm gặp Buồn nôn và nôn. Vitamin B12 có thể gây phản ứng dụng trứng cá, mày đay, ngứa, đỏ da. Hướng dẫn cách xử trí ADR: Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

9. Tương tác với các thuốc khác

Pyridoxin làm giảm tác dụng của levodopa trong điều trị bệnh Parkinson; điều này không xảy ra với chế phẩm là hỗn hợp levodopa - carbidopa hoặc levodopa - benserazid. Liều dùng pyridoxin 200 mg/ngày có thể gây giảm 40 - 50% nồng độ phenytoin và phenobarbiton trong máu ở một số người bệnh. Pyridoxin có thể làm nhẹ bớt trầm cảm ở phụ nữ uống thuốc tránh thai. Thuốc tránh thai uống có thể làm tăng nhu cầu pyridoxin.

10. Dược lý

Dược lực học Fursultiamin: Là dẫn xuất của thiamin, có những ưu điểm hơn thiamin clohydrat thông thường: Có ái lực cao với mô. Chuyển đổi nhanh sang dạng hoạt động của thiamin là cocarboxylase. Về mặt dược lý học, fursultiamin còn có tác dụng giảm đau, hiệp lực với các thuốc giảm đau khác, tác động chống liệt ruột và rối loạn bàng quang do nguyên nhân thần kinh. Pyridoxin HCI (vitamin B6): Có vai trò rất quan trọng trong quá trình chuyển hóa protein và lipid. Tăng hoạt các tế bào thần kinh bị tổn thương. Pyridoxin ảnh hưởng trực tiếp trong quá trình hấp thu các amino acid từ ruột non. Các bằng chứng ngày càng nhiều cho thấy rằng vitamin này liên quan mật thiết với quá trình chuyển hóa của hệ thống thần kinh. Cyanocobalamin (vitamin B12): Ngăn chặn và điều trị các chứng thiếu máu, duy trì các chức năng bình thường của tế bào biểu mô, hệ thống thần kinh và việc tạo ra hồng cầu. Cyanocobalamin cần thiết trong quá trình tổng hợp pyridoxin nucleoprotein và sợi cơ, tái tạo tế bào, sự phát triển bình thường của cơ thể đang lớn, duy trì chức năng tạo máu,... Do quá trình chuyển đổi metyl (transmetylation) liên quan đến việc biến đổi homocystein thành methionin hoạt động như là tác nhân bảo vệ gan và mỡ. Dược động học Fursultiamin: Hấp thu tốt qua đường tiêu hóa, có nồng độ cao trong máu và tác động kéo dài, không bị phân hủy do aneurinase, độc tính rất thấp và tác dụng không mong muốn hiếm. Pyridoxin HCI (vitamin B6): Hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa sau khi uống. Ở bệnh nhân sau phẫu thuật cắt dạ dày, sự hấp thu yếu hơn. Dự trữ chủ yếu ở gan, một ít ở cơ, não. Tổng lượng dự trữ trong cơ thể khoảng 16 - 27 mg. Ở hồng cầu, pyridoxin được chuyển hóa sang dạng hoạt động pyridoxal phosphat. Trong gan, pyridoxin được phosphoryl hóa thành pyridoxal phosphat rồi chuyển thành pyridoxal và pyridoxamin. Pyridoxal phosphat gắn kết hoàn toàn với protein huyết tương, pyridoxin không gắn kết với protein huyết tương. Pyridoxin được dự trữ chủ yếu trong gan và một phần trong cơ và não. Thời gian bán hủy từ 15 - 20 ngày. Trong gan, pyridoxin bị oxy hóa thành 4-pyridoxic acid và được thải trừ qua nước tiểu. Pyridoxin cũng qua được nhau thai và sữa mẹ. Nếu dùng vượt quá nhu cầu hàng ngày, thuốc thải trừ ở dạng chưa chuyển hóa qua nước tiểu. Cyanocobalamin (vitamin B12): Hấp thu trong dạ dày, cyanocobalamin tấn công các yếu tố nội tại có mặt trong đường tiêu hóa, sau đó cyanocobalamin được hấp thu vào cơ thể. Liên kết với các protein đặc biệt là transcobalamin, sự kết hợp này kéo theo sự hấp thu nhanh cyanocobalamin vào mô. Phân phối vào gan, tủy xương, nhau thai, sữa mẹ. Chuyển hóa thành dạng coenzym trong gan cũng được dự trữ trong mô. Cyanocobalamin dự trữ trong gan, bài tiết qua mật, phần đã hấp thu được bài tiết qua nước tiểu hầu hết trong 8 giờ đầu.

11. Quá liều và xử trí quá liều

Chưa có báo cáo về quá liều khi sử dụng thuốc.

12. Bảo quản

Nơi khô, mát (dưới 30°C). Tránh ánh sáng.

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(10 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

4.7/5.0

7
3
0
0
0