Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Synervit.F Dược 3-2
Vitamin B6 1000mcg
Vitamin B1 250mg
Vitamin B12 242.5mg
2. Công dụng của Synervit.F Dược 3-2
Thuốc Synervit.f được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Điều trị thiếu hụt vitamin nhóm B.
Điều trị các chứng đau nhức do thương tổn thần kinh, viêm dây thần kinh.
Điều trị nghiện rượu mạn kèm viêm đa dây thần kinh.
3. Liều lượng và cách dùng của Synervit.F Dược 3-2
Cách dùng
Thuốc Synervit.f dùng đường uống.
Liều dùng
Người lớn: Uống 1 viên, ngày 1 lần, trước hay giữa các bữa ăn.
4. Chống chỉ định khi dùng Synervit.F Dược 3-2
Thuốc Synervit.f chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Dị ứng với một trong các thành phần của thuốc.
U ác tính: Do vitamin B12 làm tăng trưởng các mô có tốc độ cao nên có nguy cơ làm u tiến triển.
Người có cơ địa dị ứng (hen, eczema).
5. Thận trọng khi dùng Synervit.F Dược 3-2
Sau thời gian dài dùng pyridoxin với liều 200 mg/ngày, có thể đã thấy biểu hiện độc tính thần kinh (như bệnh thần kinh ngoại vi nặng và bệnh thần kinh cảm giác nặng). Dùng liều 200 mg mỗi ngày, kéo dài trên 30 ngày có thể gây hội chứng lệ thuộc pyridoxin.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai
Ở phụ nữ có thai, khi sử dụng liều cao có thể gây hội chứng lệ thuộc pyridoxin.
Thời kỳ cho con bú
Không ảnh hưởng.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không ảnh hưởng.
8. Tác dụng không mong muốn
Khi sử dụng thuốc Synervit.f, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Liên quan đến cyanocobalamin
Hiếm gặp (ADR < 1/1000)
Toàn thân: Phản vệ, sốt;
Ngoài da: Phản ứng dạng trứng cá, mày đay, ngứa, đỏ da.
Liên quan đến thiamin hydroclorid
Các phản ứng có hại của thiamin rất hiếm và thường theo kiểu dị ứng.
Bình thường do thiamin tăng cường tác dụng của acetylcholin, nên một số phản ứng da có thể coi như phản ứng dị ứng.
Hiếm gặp (ADR < 1/1000)
Toàn thân: Ra nhiều mồ hôi, sốc quá mẫn;
Tuần hoàn: Tăng huyết áp;
Da: Ban da, ngứa, mày đay; Hô hấp: Khó thở.
Liên quan đến pyridoxin hydroclorid
Dùng liều 200 mg/ngày và dài ngày (trên 2 tháng) có thể gây bệnh thần kinh ngoại vi (dáng đi không vững, tê cóng bàn chân và bàn tay). Tình trạng này có thể phục hồi khi ngừng thuốc.
Hiếm gặp (ADR < 1/1000)
Tiêu hóa: Buồn nôn và nôn.
Thông báo cho bác sĩ biết tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
9. Tương tác với các thuốc khác
Pyridoxin hydroclorid làm giảm tác động của levodopa do kích hoạt enzyme dopadocarboxylase ngoại biên
10. Dược lý
Liên quan đến thiamin hydroclorid
Thiếu hụt thiamin sẽ gây ra beriberi (bệnh tê phù). Thiếu hụt nhẹ biểu hiện trên hệ thần kinh (beriberi khô) như viêm dây thần kinh ngoại biên, rối loạn cảm giác các chi, có thể tăng hoặc mất cảm giác.
Trương lực cơ giảm dần và có thể gây ra chứng tại chi hoặc liệt một chi nào đó. Thiếu hụt trầm trọng gây rối loạn nhân cách, trầm cảm, thiếu sáng kiến và trí nhớ kém như trong bệnh não Wernicke và nếu điều trị muộn gây loạn tâm thần Korsakof.
Các triệu chứng tim mạch do thiếu hụt thiamin bao gồm khó thở khi gắng sức, đánh trống ngực, nhịp tim nhanh và các rối loạn khác trên tim được biểu hiện bằng những thay đổi điện tâm đồ (chủ yếu sóng R thấp, sóng T đảo ngược và kéo dài đoạn QT) và bằng suy tim có cung lượng tim cao.
Sự suy tim như vậy được gọi là beriberi ướt; phù tăng mạnh là do hậu quả của giảm protein huyết nếu dùng không đủ protein, hoặc của bệnh gan kết hợp với suy chức năng tâm thất.
Liên quan đến pyridoxin hydroclorid
Vitamin B6 tồn tại dưới 3 dạng: Pyridoxal, pyridoxin và pyridoxamin, khi vào cơ thể biến đổi thành pyridoxal phosphat và một phần thành pyridoxamin phosphat. Hai chất này hoạt động như những coenzym trong chuyển hóa protein, glucid và lipid. Pyridoxin tham gia tổng hợp acid gamma - aminobutyric (GABA) trong hệ thần kinh trung ương và tham gia tổng hợp hemoglobulin.
Liên quan đến cyanocobalamin
Hai dạng vitamin B12, cyanocobalamin và hydroxocobalamin đều có tác dụng tạo máu. Trong cơ thể người, các cobalamin này tạo thành các coenzym hoạt động là methylcobalamin và 5 - deoxyadenosylcobalamin rất cần thiết cho tế bào sao chép và tăng trưởng.
Methylcobalamin rất cần để tạo methionin và dẫn chất là 5 - adenosylmethionin từ homocystein.
Ngoài ra, khi nồng độ vitamin B12 không đủ sẽ gây ra suy giảm chức năng của một số dạng acid folic cần thiết khác ở trong tế bào. Bất thường huyết học ở các người bệnh thiếu vitamin B12 là do quá trình này. 5 - deoxyadenosylcobalamin rất cần cho sự đồng phân hóa, chuyển L - methylmalonyl CoA thành succinyl CoA.
Vitamin B12 rất cần thiết cho tất cả các mô có tốc độ sinh trưởng tế bào mạnh như các mô tạo máu, ruột non, tử cung. Thiếu vitamin B12 cũng gây hủy myelin sợi thần kinh.
11. Quá liều và xử trí quá liều
Chưa thấy có tài liệu nào đề cập tới.
12. Bảo quản
Để nơi khô mát, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.