lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Điều trị thoái hóa đốt sống, vẹo cổ, đau lưng Mezacosid 4mg Hataphar hộp 3 vỉ x 10 viên

Điều trị thoái hóa đốt sống, vẹo cổ, đau lưng Mezacosid 4mg Hataphar hộp 3 vỉ x 10 viên

Danh mục:Thuốc xương khớp
Thuốc cần kê toa:
Dạng bào chế:Viên nén
Thương hiệu:Hataphar
Số đăng ký:VD-20735-14
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:Xem trên bao bì sản phẩm
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
Giao hàng
nhanh chóng
Nhà thuốc
uy tín
Dược sĩ tư vấn
miễn phí

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Mezacosid 4mg Hataphar

Thiocolchicoside - 4mg

2. Công dụng của Mezacosid 4mg Hataphar

Thuốc Mezacosid 4 3X10 được chỉ định dùng trong các trường hợp sau: Điều trị hỗ trợ giúp giãn cơ trong các bệnh lý thoái hóa đốt sống và các rối loạn tư thế cột sống: Vẹo cổ, đau lưng, đau thắt lưng, liệu pháp phục hồi chức năng và vật lý trị liệu. Tình trạng co thắt cơ sau chấn thương và các rối loạn thần kinh. Điều trị đau bụng kinh.

3. Liều lượng và cách dùng của Mezacosid 4mg Hataphar

Thuốc Mezacosid 4 dạng viên nén dành cho người lớn dùng đường uống, uống giữa bữa ăn. Liều dùng Liều khởi đầu thường dùng: Uống 2 viên/lần, ngày 2 lần. Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

4. Chống chỉ định khi dùng Mezacosid 4mg Hataphar

Thuốc Mezacosid 4 3X10 chống chỉ định trong các trường hợp sau: Tiền sử dị ứng với Thiocolchicoside, Colchicine hoặc với bất cứ thành phần nào của tá dược. Phụ nữ cho con bú. Trong 3 tháng đầu của thai kỳ.

5. Thận trọng khi dùng Mezacosid 4mg Hataphar

Sử dụng thận trọng ở người có tiền sử động kinh hay co giật. Khi bị tiêu chảy, báo bác sĩ để điều chỉnh liều dùng. Nếu đau dạ dày, báo bác sĩ.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Thời kỳ mang thai Chống chỉ định dùng thuốc trong 3 tháng đầu thai kỳ: Các nghiên cứu trên động vật cho thấy thiocolchicoside gây quái thai. Chưa có đủ dữ liệu lâm sàng về việc dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai để đánh giá nguy cơ tiềm tàng gây dị tật và độc tính trên thai. Vì vậy, không được dùng Thiocolchicosid cho phụ nữ có thai. Thời kỳ cho con bú Chống chỉ định dùng thuốc này ở phụ nữ đang cho con bú.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Chưa có báo cáo.

8. Tác dụng không mong muốn

Khi sử dụng thuốc Mezacosid 4 3X10 bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR). Hiếm gặp, ADR < 1/1000 Rối loạn tiêu hóa: tiêu chảy, đau dạ dày Rất hiếm gặp Da: Ngứa, nổi ban đỏ, phát ban, mụn và bóng nước. Phản ứng dị ứng như: Nổi mề đay, phù mặt, sốc phản vệ. Hướng dẫn cách xử trí ADR Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

9. Tương tác với các thuốc khác

Chưa có báo cáo.

10. Dược lý

Dược lực học Thiocolchicosid là một hợp chất có lưu huỳnh của một glucoside thiên nhiên trích từ cây “Colchique”. Mezacosid có tính chất như một chất giãn cơ. Mezacosid loại bỏ hay làm giảm đáng kể sự co thắt có nguồn gốc trung ương. Dược động học Hấp thu, phân bố Sau khi uống, không có thiocolchicoside được phát hiện trong huyết tương. Mà chỉ có 2 chất chuyển hóa có hoạt tính dược lý SL 18.0740 và không có hoạt tính dược lý SL59.0955. Cả hai chất chuyển hóa, đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương tối đa sau 1 giờ. Chuyển hóa Thiocolchicosid là lần đầu tiên chuyển hóa aglycon 3- demethyltiocolchicin hoặc SL59.0955. Bước này chủ yếu xuất hiện bởi quá trình chuyển hóa đường ruột. Sau đó SL59.0955 chuyển hóa glucuroconjugated thành SL18.0740 có hoạt tính dược lý sau khi uống SL59.0955 chuyển hóa thành didemethyl-thiocolchicin. Thải trừ Thải trừ chủ yếu qua phân (79%), trong khi nước tiểu bài tiết chỉ chiếm 20%. Thời gian bán thải của SL18.0740 dao động từ 3,2-7 giờ và SL59.0955 có thời gian bán thải trung bình 0.8h.

11. Quá liều và xử trí quá liều

Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

12. Bảo quản

Nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C.

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(4 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

4.5/5.0

2
2
0
0
0