Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của viên đại tràng Inberco OPC
Berberine: 40mg
Bột mịn Rễ Mộc hương: 80mg
Rễ Bạch thược: 216mg
Quả Ngô thù du: 53.4mg
Rễ Mộc hương: 74.7mg
Bột mịn Rễ Mộc hương: 80mg
Rễ Bạch thược: 216mg
Quả Ngô thù du: 53.4mg
Rễ Mộc hương: 74.7mg
2. Công dụng của viên đại tràng Inberco OPC
Thuốc Viên đại tràng INBERCO® được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Ðiều trị tiêu chảy, viêm đại tràng, lỵ amib, lỵ trực khuẩn, nhiễm trùng đường ruột.
3. Liều lượng và cách dùng của viên đại tràng Inberco OPC
Cách dùng
Dùng đường uống.
Liều dùng
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Uống mỗi lần 3 viên, ngày 3 lần.
Trẻ em từ 8 đến 12 tuổi: Uống mỗi lần 2 viên, ngày 2 lần.
Trẻ em từ 4 đến dưới 8 tuổi: Uống mỗi lần 1 viên, ngày 2 lần.
Trẻ em dưới 4 tuổi: Không dùng do dạng bào chế không phù hợp.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
4. Chống chỉ định khi dùng viên đại tràng Inberco OPC
Thuốc Viên Đại Tràng INBERCO® chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Phụ nữ có thai vì một số nghiên cứu cho thấy thành phần berberin có tính kích thích gây co thất dạ con.
Bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
5. Thận trọng khi dùng viên đại tràng Inberco OPC
Không nên dùng thuốc cho các trường hợp không dung nạp galactose (do di truyền hiếm gặp), thiếu enzym lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai Không sử dụng cho phụ nữ có thai vì một số nghiên cứu cho thấy thành phần berberin có tính kích thích gây co thắt dạ con.
Thời kỳ cho con bú
Cho đến nay chưa có nghiên cứu trên phụ nữ cho con bú, cần thận trọng khi sử dụng cho phụ nữ cho con bú.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không
8. Tác dụng không mong muốn
Khi sử dụng thuốc Viên Đại Tràng INBERCO®, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR >1/100
Chưa có thông tin báo cáo.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Chưa có thông tin báo cáo.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Thông háo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
9. Tương tác với các thuốc khác
Cho đến nay chưa có thông tin báo cáo về tương tác thuốc.
10. Dược lý
Dược lực học
Viên Đại Tràng Inberco có được tác dụng hiệp đồng, hiệu quả trong trị liệu các chứng tiêu chảy, nhiễm trùng đường ruột, lỵ, viêm đại tràng mà ít tác dụng phụ. Công năng chủ yếu của bài thuốc là thanh nhiệt táo thấp, hành khí chỉ thống, chỉ ly chỉ tả. Trong đó các dược liệu:
Mộc hương hành khí chỉ thống, kiện tỳ hoà vị: chủ trị các trường hợp khí trệ, ngực bụng đầy trướng, đau bụng, nôn mửa, lỵ, tiêu chảy;
Ngô thù du ôn trung, tán hàn, chỉ thống, giáng nghịch, chỉ ẩu: chủ trị các chứng quyết âm đầu thống, hàn sán đau bụng, hàn thấp, cước khí, thượng vị đau chướng kèm nôn, ợ chua, ngũ canh tả.
Bạch thược bổ huyết, dưỡng âm, thư cân, bình can, chỉ thống: chủ trị các chứng huyết hư, da xanh xao, đau sườn ngực, chóng mặt đau đầu, chân tay co rút, đau bụng do can khắc tỳ.
Berberin clorid, là một alkaloid gặp trong dược liệu Vàng đắng hoặc Hoàng liên, có hoạt tính kháng khuẩn cao, hiệu quả trong các trường hợp tiêu chảy, lỵ amip và lỵ trực khuẩn.
Dược động học
Chưa có thông tin.
11. Quá liều và xử trí quá liều
Cho đến nay chưa có thông tin báo cáo về các trường hợp quá liều khi dùng thuốc.
12. Bảo quản
Nơi khô mát, nhiệt độ dưới 30 độ C.