Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Quazimin OPV
Arginine aspartate: 1000mg
2. Công dụng của Quazimin OPV
Thuốc Quazimin 5 ml được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Ðiều trị duy trì tăng amoniac máu ở bệnh nhân thiếu carbamylphosphat synthetase, thiếu ornithin carbamyltransferase.
Điều trị duy trì cho bệnh nhân tăng ammoniac máu bị citrulin máu, arginosuccinic niệu.
Điều trị hỗ trợ các rối loạn khó tiêu.
Điều trị hỗ trợ nhằm cải thiện khả năng luyện tập ở những người bị bệnh tim mạch ổn định.
Bổ sung dinh dưỡng cho người bị rối loạn chu trình ure như tăng amoniac máu tuýp I và II, tăng citrulin máu, arginosuccinic niệu và thiếu enzym N-acetyl glutamat synthetase.
Bổ sung dinh dưỡng.
3. Liều lượng và cách dùng của Quazimin OPV
Cách dùng
Thuốc Quazimin 5 ml dùng đường uống, không được tiêm.
Liều dùng
Ðiều trị duy trì tăng amoniac máu ở bệnh nhân thiếu carbamylphosphat synthetase, thiếu ornithin carbamyltransferase.
Trẻ sơ sinh: 146 mg arginin aspartat/kg mỗi ngày, chia 3 - 4 lần.
Trẻ từ 1 tháng - 18 tuổi: 146 mg arginin aspartat/kg mỗi ngày, chia 3 - 4 lần.
Điều trị duy trì cho bệnh nhân tăng ammoniac máu bị citrulin máu, arginosuccinic niệu.
Trẻ sơ sinh: 146 - 255 mg arginin aspartat/kg/lần, dùng 3 - 4 lần mỗi ngày cùng thức ăn. Hiệu chỉnh liều theo đáp ứng.
Trẻ từ 1 tháng - 18 tuổi: 146 - 255 mg arginin aspartat/kg/lần, dùng 3 - 4 lần mỗi ngày cùng thức ăn. Hiệu chỉnh liều theo đáp ứng.
Điều trị hỗ trợ các rối loạn khó tiêu.
Người lớn: uống 4 - 8 ống 5 ml.
Điều trị hỗ trợ nhằm cải thiện khả năng luyện tập ở những người bị bệnh tim mạch ổn định.
Người lớn: Uống 8 - 30 ống 5 ml/ngày, mỗi lần dùng không quá 11 ống 5 ml.
Bổ sung dinh dưỡng cho người bị rối loạn chu trình ure như tăng amoniac máu tuýp I và II, tăng citrulin máu, arginosuccinic niệu và thiếu enzym N-acetyl glutamat synthetase.
Người lớn: Uống 4 - 29 ống 5 ml/ngày tùy theo tình trạng bệnh.
Bổ sung dinh dưỡng: Uống 2 - 5 ống 5 ml/ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tuỳ thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
4. Chống chỉ định khi dùng Quazimin OPV
Thuốc Quazimin 5 ml chống chỉ định trong các trường hợp quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
5. Thận trọng khi dùng Quazimin OPV
Thận trọng khi sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.
Nếu các triệu chứng vẫn còn sau 15 ngày hoặc đi kèm với các biểu hiện bất thường hãy hỏi ý kiến bác sĩ.
Người bị bệnh gan hoặc thận nên tham khảo ý kiến bác sĩ.
Thuốc này có chứa:
Đường. Bệnh nhân có vấn đề về di truyền hiếm gặp không dung nạp fructose, kém hấp thu glucose-galactose hoặc thiếu hụt sucrase-isomaltase không nên dùng thuốc này.
Methyl hydroxybenzoat, propyl hydroxybenzoat, có thể gây phản ứng dị ứng (có thể bị trì hoãn).
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai
Không có nghiên cứu đầy đủ và được kiểm chứng tốt về việc dùng arginin ở phụ nữ mang thai nên không dùng thuốc này cho phụ nữ trong thời kỳ mang thai.
Thời kỳ cho con bú
Không biết rõ arginin có được tiết với lượng đáng kể trong sữa người hay không. Cần cân nhắc giữa lợi ích của việc điều trị với thuốc và nguy cơ đối với thai để quyết định việc dùng thuốc và ngừng cho con bú.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa ghi nhận được báo cáo phản ứng bất lợi hoặc chưa có nghiên cứu nào về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng vận hành máy móc, lái tàu xe, người làm việc trên cao và các trường hợp khác.
8. Tác dụng không mong muốn
Khi sử dụng thuốc Quazimin 5 ml, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thuốc gây buồn nôn, nôn, nhức đầu, tê cóng. Thận trọng với người bệnh thận hoặc khó tiểu.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
9. Tương tác với các thuốc khác
Chưa có thông tin.
10. Dược lý
Dược lực học
Arginin, như các acid amin dibasic khác, kích thích tuyến yên giải phóng hormon tăng trưởng và prolactin, tuyến tụy giải phóng glucagon và insulin. Arginin là một acid amin bán thiết yếu, cần thiết cho quá trình tổng hợp tế bào chất và nhận protein. Arginin tham gia vào quá trình tổng hợp creatinin phosphat là khâu chủ yếu của quá trình tạo năng lượng cho tế bào, chủ yếu ở tế bào cơ. Quá trình tổng hợp arginin nội sinh thường không đủ về chất lượng, đặc biệt trong những giai đoạn phát triển và những tình trạng sinh lý và bệnh lý khác nhau khi nhu cầu dinh dưỡng tăng.
Dược động học
Arginin hấp thu tốt qua đường tiêu hoá. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau khoảng 2 giờ. Sinh khả dụng tuyệt đối 70%. Arginin được kết hợp với nhiều quá trình phản ứng sinh hóa.
Thuốc chuyển hóa mạnh ở gan, tạo thành ornithin và urê qua sự thủy phân nhóm guanidin dưới sự xúc tác của arginase.
Arginin được lọc ở ống thận và được hấp thu lại gần như hoàn toàn ở ống thận. Thời gian bán thải của arginin là 1,2 - 2 giờ
Arginin, như các acid amin dibasic khác, kích thích tuyến yên giải phóng hormon tăng trưởng và prolactin, tuyến tụy giải phóng glucagon và insulin. Arginin là một acid amin bán thiết yếu, cần thiết cho quá trình tổng hợp tế bào chất và nhận protein. Arginin tham gia vào quá trình tổng hợp creatinin phosphat là khâu chủ yếu của quá trình tạo năng lượng cho tế bào, chủ yếu ở tế bào cơ. Quá trình tổng hợp arginin nội sinh thường không đủ về chất lượng, đặc biệt trong những giai đoạn phát triển và những tình trạng sinh lý và bệnh lý khác nhau khi nhu cầu dinh dưỡng tăng.
Dược động học
Arginin hấp thu tốt qua đường tiêu hoá. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau khoảng 2 giờ. Sinh khả dụng tuyệt đối 70%. Arginin được kết hợp với nhiều quá trình phản ứng sinh hóa.
Thuốc chuyển hóa mạnh ở gan, tạo thành ornithin và urê qua sự thủy phân nhóm guanidin dưới sự xúc tác của arginase.
Arginin được lọc ở ống thận và được hấp thu lại gần như hoàn toàn ở ống thận. Thời gian bán thải của arginin là 1,2 - 2 giờ
11. Quá liều và xử trí quá liều
Chưa có thông tin.
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm y tế địa phương gần nhất.
12. Bảo quản
Trong bao bì kín, ở nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30oC.
Không dùng thuốc quá hạn dùng ghi trên bao bì.