Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Benivatib 400mg Benovas
Imatinib 400mg
2. Công dụng của Benivatib 400mg Benovas
-Bệnh bạch cầu dòng tủy mãn tính ở người lớn hoặc trẻ em ở giai đoạn mãn tính và nhiễm sắc thể -Philadelphia dương tính (Ph+).
-Chỉ định cho trẻ em trong trường hợp tái phát sau ghép tế bào gốc, hoặc thất bại khi điều trị bằng interferon-alfa như liệu pháp bậc hai.
-Bệnh bạch cầu nguyên bào lympho cấp tính yếu tố Ph+ tái phát hoặc khó điều trị.
-Khối u ác tính của đường tiêu hóa.
Các chỉ định khác:
-Hội chứng loạn sản tủy không có đột biến hoặc không rõ tình trạng đột biến.
-Bệnh tăng sinh tủy liên quan đến đảo ngược gen thụ thể tăng trưởng tiểu cầu.
-Tăng sản tế bào mast xâm lấn toàn thân. -Hội chứng tăng bạch cầu ái toan. -Tăng bạch cầu ái toan mãn tính, sarcoma xơ hóa da không thể phẫu thuật, tái phát và/hoặc di căn.
-Chỉ định cho trẻ em trong trường hợp tái phát sau ghép tế bào gốc, hoặc thất bại khi điều trị bằng interferon-alfa như liệu pháp bậc hai.
-Bệnh bạch cầu nguyên bào lympho cấp tính yếu tố Ph+ tái phát hoặc khó điều trị.
-Khối u ác tính của đường tiêu hóa.
Các chỉ định khác:
-Hội chứng loạn sản tủy không có đột biến hoặc không rõ tình trạng đột biến.
-Bệnh tăng sinh tủy liên quan đến đảo ngược gen thụ thể tăng trưởng tiểu cầu.
-Tăng sản tế bào mast xâm lấn toàn thân. -Hội chứng tăng bạch cầu ái toan. -Tăng bạch cầu ái toan mãn tính, sarcoma xơ hóa da không thể phẫu thuật, tái phát và/hoặc di căn.
3. Liều lượng và cách dùng của Benivatib 400mg Benovas
Cách dùng
Dùng đường uống.
Liều dùng
Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Dùng đường uống.
Liều dùng
Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
4. Chống chỉ định khi dùng Benivatib 400mg Benovas
Có tiền sử mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
5. Thận trọng khi dùng Benivatib 400mg Benovas
Chưa có dữ liệu.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Chưa có dữ liệu.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa rõ ảnh hưởng của thuốc.
8. Tác dụng không mong muốn
Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
9. Tương tác với các thuốc khác
Tương tác thuốc có thể ảnh hưởng đến hoạt động của thuốc hoặc gây ra các tác dụng phụ.
Bệnh nhân nên báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ danh sách những thuốc và các thực phẩm chức năng bạn đang sử dụng. Không nên dùng hay tăng giảm liều lượng của thuốc mà không có sự hướng dẫn của bác sĩ.
Bệnh nhân nên báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ danh sách những thuốc và các thực phẩm chức năng bạn đang sử dụng. Không nên dùng hay tăng giảm liều lượng của thuốc mà không có sự hướng dẫn của bác sĩ.
10. Dược lý
Dược lực học
-Imatinib là chất ức chế tyrosine kinase BCR-ABL, một loại thuốc chống ung thư.
-Imatinib ngăn chặn sự tăng trưởng của tế bào và gây hiện tượng tự tử của các tế bào dương tính chứa gen BCR-ABL, cũng như các tế bào bạch cầu mới ở bệnh nhân mắc bệnh bạch cầu dòng tủy mãn tính dương tính với nhiễm sắc thể Philadelphia.
Dược động học
Hấp thụ
-Sau khi dùng, hấp thụ diễn ra tốt. Sinh khả dụng tuyệt đối trung bình đạt 98%.
-Cao điểm nồng độ trong huyết tương thường xuất hiện trong vòng 2-4 giờ sau khi uống.
Phân bố
Imatinib kết kết với protein trong huyết tương khoảng 95%, với albumin và glycoprotein axit α 1 chiếm phần lớn.
Sự trao đổi chất
Imatinib trải qua quá trình chuyển hóa chủ yếu bởi cytochrome P450, đặc biệt là isoenzym CYP3A4, cùng với một chút tương tác từ CYP1A2, CYP2D6, CYP2C9 và CYP2C19. Dẫn xuất N-demethyl piperazine là sản phẩm chuyển hóa chính của imatinib, chiếm khoảng 15% tổng lượng thuốc trong huyết tương.
Thải trừ
-Thời gian bán hủy thải trừ của imatinib là 18 giờ, và của chất chuyển hóa chính là 40 giờ.
-Trong vòng 7 ngày sử dụng thuốc, khoảng 81% liều uống imatinib bị loại trừ, trong đó 68% qua phân và 13% qua nước tiểu.
-Imatinib là chất ức chế tyrosine kinase BCR-ABL, một loại thuốc chống ung thư.
-Imatinib ngăn chặn sự tăng trưởng của tế bào và gây hiện tượng tự tử của các tế bào dương tính chứa gen BCR-ABL, cũng như các tế bào bạch cầu mới ở bệnh nhân mắc bệnh bạch cầu dòng tủy mãn tính dương tính với nhiễm sắc thể Philadelphia.
Dược động học
Hấp thụ
-Sau khi dùng, hấp thụ diễn ra tốt. Sinh khả dụng tuyệt đối trung bình đạt 98%.
-Cao điểm nồng độ trong huyết tương thường xuất hiện trong vòng 2-4 giờ sau khi uống.
Phân bố
Imatinib kết kết với protein trong huyết tương khoảng 95%, với albumin và glycoprotein axit α 1 chiếm phần lớn.
Sự trao đổi chất
Imatinib trải qua quá trình chuyển hóa chủ yếu bởi cytochrome P450, đặc biệt là isoenzym CYP3A4, cùng với một chút tương tác từ CYP1A2, CYP2D6, CYP2C9 và CYP2C19. Dẫn xuất N-demethyl piperazine là sản phẩm chuyển hóa chính của imatinib, chiếm khoảng 15% tổng lượng thuốc trong huyết tương.
Thải trừ
-Thời gian bán hủy thải trừ của imatinib là 18 giờ, và của chất chuyển hóa chính là 40 giờ.
-Trong vòng 7 ngày sử dụng thuốc, khoảng 81% liều uống imatinib bị loại trừ, trong đó 68% qua phân và 13% qua nước tiểu.
11. Quá liều và xử trí quá liều
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
12. Bảo quản
Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.
Để xa tầm tay trẻ em.
Để xa tầm tay trẻ em.