Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Imfinzi INJ 500mg/10ml Astrazeneca
Durvalumab: 500mg
2. Công dụng của Imfinzi INJ 500mg/10ml Astrazeneca
Thuốc tiêm Imfinzi chỉ định dùng điều trị ung thư biểu mô đường niệu, ung thư phổi không tế bào nhỏ (NSCLC).
3. Liều lượng và cách dùng của Imfinzi INJ 500mg/10ml Astrazeneca
Cách dùng
Thuốc Imfinzi Inj dùng tiêm truyền tĩnh mạch.
Liều dùng
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
4. Chống chỉ định khi dùng Imfinzi INJ 500mg/10ml Astrazeneca
Thuốc tiêm Imfinzi chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Có tiền sử mẫn cảm với thành phần của thuốc.
5. Thận trọng khi dùng Imfinzi INJ 500mg/10ml Astrazeneca
Imfinzi chỉ nên được sử dụng dưới sự giám sát của các chuyên gia y tế có kinh nghiệm trong điều trị ung thư.
Thông báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc đang sử dụng trước khi dùng Imfinzi 500mg/10ml.
Theo dõi thường xuyên chức năng gan và thận trong quá trình điều trị.
Nếu các phản ứng phụ nghiêm trọng xảy ra, bác sĩ có thể quyết định ngừng thuốc tạm thời hoặc vĩnh viễn.
Trước khi tiêm truyền, kiểm tra dung dịch trong lọ thuốc. Nếu thấy có cặn hoặc đổi màu, không sử dụng thuốc.
Luôn kiểm tra hạn sử dụng trước khi sử dụng thuốc. Không sử dụng thuốc đã hết hạn.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Imfinzi có thể gây hại cho thai nhi khi được sử dụng trong thai kỳ. Không nên sử dụng thuốc trong thời kỳ mang thai trừ khi lợi ích vượt trội hơn so với nguy cơ tiềm ẩn đối với thai nhi.
Chưa có dữ liệu về việc durvalumab có bài tiết vào sữa mẹ hay không. Tuy nhiên, vì nhiều thuốc kháng thể đơn dòng có thể bài tiết vào sữa mẹ, có nguy cơ tiềm ẩn đối với trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ. Vì thế khuyến cáo phụ nữ không nên cho con bú trong thời gian điều trị.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có dữ liệu.
8. Tác dụng không mong muốn
Thường gặp: mệt mỏi, giảm cảm giác ngon miệng, nôn, buồn nôn, tiêu chảy, đau cơ, đau khớp, phát ban, khó thở.
Ít gặp nhưng nghiêm trọng: sốt, đau ngực, vàng da, nước tiểu sẫm màu, tiêu chảy nặng, phân có máu, đau bụng dữ dội, rối loạn thị giác, nhịp tim không đều.
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, bệnh nhân cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Ít gặp nhưng nghiêm trọng: sốt, đau ngực, vàng da, nước tiểu sẫm màu, tiêu chảy nặng, phân có máu, đau bụng dữ dội, rối loạn thị giác, nhịp tim không đều.
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, bệnh nhân cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
9. Tương tác với các thuốc khác
Tương tác thuốc có thể ảnh hưởng đến hoạt động của thuốc hoặc gây ra các tác dụng phụ.
Bệnh nhân nên báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ danh sách những thuốc và các thực phẩm chức năng bạn đang sử dụng. Không nên dùng hay tăng giảm liều lượng của thuốc mà không có sự hướng dẫn của bác sĩ.
10. Dược lý
Dược lực học
Chưa có dữ liệu.
Dược động học
Chưa có dữ liệu.
Chưa có dữ liệu.
Dược động học
Chưa có dữ liệu.
11. Quá liều và xử trí quá liều
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
12. Bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ 2oC - 8oC.