lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Điều trị ung thư Bleomycin Bidiphar hộp 1 lọ đông khô pha tiêm

Điều trị ung thư Bleomycin Bidiphar hộp 1 lọ đông khô pha tiêm

Danh mục:Thuốc trị ung thư, ung bướu
Thuốc cần kê toa:
Dạng bào chế:Bột đông khô pha tiêm
Thương hiệu:Bidiphar
Số đăng ký:QLĐB-768-19
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
Giao hàng
nhanh chóng
Nhà thuốc
uy tín
Dược sĩ tư vấn
miễn phí

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Bleomycin Bidiphar

Bleomycin sulfate 15 IU

2. Công dụng của Bleomycin Bidiphar

Điều trị bệnh u hắc tố, u lympho Hodgkin, u phổi hoặc u bàng quang.
Điều trị bệnh Carcinom tinh hoàn, tuyến giáp hoặc tế bào vẩy

3. Liều lượng và cách dùng của Bleomycin Bidiphar

Cách dùng: Thuốc dùng đường tiêm: tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm dưới da.
Liều dùng:
Điều trị đơn chất: Tiêm 0,25-0,5 đvqt/kg cân nặng, điều trị trong 1-2 tuần.
Điều trị phối hợp: Tiêm 3-4 đvqt/m2 trong suốt thời gian chiếu tia.
Nếu bạn có bệnh mạn tính yêu cầu dùng thuốc kéo dài như bệnh tim mạch, dị ứng… hãy tham khảo ý kiến bác sĩ để có lời khuyên tốt nhất trong việc điều trị thuốc.

4. Chống chỉ định khi dùng Bleomycin Bidiphar

-Không sử dụng thuốc Bleomycin cho người có tiền sử mẫn cảm với bất kì thành phần nào có trong thuốc.
-Chống chỉ định với bệnh nhân suy giảm chức năng phổi nặng, nhiễm khuẩn phổi, phụ nữ có thai và cho con bú.

5. Thận trọng khi dùng Bleomycin Bidiphar

-Cần hết sức chú ý khi sử dụng thuốc Bleomycin cho bệnh nhân suy giảm chức năng thận, bệnh nhân có u lympho, người cao tuổi.
-Trong quá trình điều trị, bệnh nhân cần tuân thủ theo chỉ định, không tự ý thay đổi liều dùng hoặc đường dùng của thuốc.
-Trong thời gian điều trị, bệnh nhân cần hạn chế tối đa các loại thức ăn hay đồ uống có chứa cồn hoặc chất kích thích.
Lưu ý:
Bệnh nhân không được để ẩm bột tiêm vì có thể làm giảm chất lượng và khả năng hấp thu của thuốc trong cơ thể.
Với các thuốc hết hạn sử dụng hoặc xuất hiện các biểu hiện lạ trên thuốc như mốc, đổi màu thuốc, chảy nước thì không nên sử dụng tiếp.
Không để thuốc gần nơi trẻ em chơi đùa, tránh trường hợp trẻ em có thể nghịch và vô tình uống phải.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Đối với phụ nữ đang mang thai hoặc trong thời gian cho con bú: Không sử dụng thuốc Bleomycin cho phụ nữ có thai và cho con bú vì thuốc có thể gây ảnh hưởng xấu đến sức khỏe người mẹ và thai nhi như: xảy thai, quái thai…

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Đối với người lái xe, vận hành máy móc, lao động nặng: Thuốc Bleomycin an toàn khi sử dụng cho người lái xe, vận hành máy móc, lao động nặng.

8. Tác dụng không mong muốn

-Trên hệ tiêu hóa: Viêm nhiễm khoang miệng, viêm thực quản buồn nôn, nôn mửa.
-Trên hô hấp: gây độc với phổi.
-Trên da và các tổ chức của da: ban đỏ, mụn nhọt, nhiễm sắc tố da, dày da…
-Trên tuần hoàn máu: giảm số lượng bạch cầu và tiểu cầu.
-Trong trường hợp bệnh nhân nhận thấy có bất kì dấu hiệu khác nào thường xuất hiện như buồn nôn, nôn, đau bụng hay các biểu hiện trên hệ thần kinh, da thì nên dừng thuốc và tham khảo thêm ý kiến của bác sĩ điều trị hoặc dược sĩ tư vấn.

9. Tương tác với các thuốc khác

Tránh sử dụng thuốc Bleomycin với các thuốc digoxin, brentuximab, cisplatin, phenytoin…
Bởi vậy, trong thời gian sử dụng thuốc, hạn chế tối đa việc uống đồ uống có chứa chất kích thích thích như rượu, bia, đồ uống có gas. Đồng thời, bệnh nhân cần liệt kê các thuốc hoặc thực phẩm chức năng đang sử dụng vào thời điểm này để bác sĩ có thể biết và tư vấn để tránh tương tác thuốc không mong muốn.

10. Dược lý

Cơ chế tác dụng: Bleomycin sulfate cắt đứt các đoạn DNA và tạo thành các gốc tự do dẫn đến ức chế sự sinh sản của tế bào khối u.

11. Quá liều và xử trí quá liều

Triệu chứng: Các triệu chứng gặp phải khi bệnh nhân bị quá liều thường là các biểu hiện nặng hơn của tác dụng không mong muốn.
Xử trí: Cần theo dõi sức khỏe bệnh nhân sát sao, đề phòng tình trạng xấu diễn biến rất nhanh.

12. Bảo quản

Nhiệt độ không quá 30°C. Không bảo quản trong tủ lạnh hoặc đông lạnh. Tránh ánh sáng

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(12 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

4.7/5.0

8
4
0
0
0