lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Điều trị ung thư tiến xa tại chỗ hoặc di căn của vú Taxotere hộp 1 lọ x 4ml

Điều trị ung thư tiến xa tại chỗ hoặc di căn của vú Taxotere hộp 1 lọ x 4ml

Danh mục:Thuốc trị ung thư, ung bướu
Thuốc cần kê toa:
Dạng bào chế:Dung dịch đậm đặc để pha dung dịch truyền tĩnh mạch
Thương hiệu:Sanofi
Số đăng ký:VN2-129-13
Nước sản xuất:Pháp
Hạn dùng:24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
Giao hàng
nhanh chóng
Nhà thuốc
uy tín
Dược sĩ tư vấn
miễn phí

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Taxotere

Docetaxel 80mg

2. Công dụng của Taxotere

Ung thư tiến xa tại chỗ hoặc di căn của vú, ung thư phổi không-tế bào nhỏ, tiền liệt tuyến, dạ dày hoặc ung thư vùng đầu và cổ.

3. Liều lượng và cách dùng của Taxotere

75-100 mg/m2 truyền IV trong 1 giờ, mỗi 3 tuần. Phác đồ, liều và chu kỳ hóa trị thay đổi theo tình trạng bệnh nhân. Trước khi truyền Taxotere 1 ngày, nên dùng dexamethasone 8 mg x 2 lần/ngày, trong 3 ngày. Chỉnh liều điều trị: Giảm liều nếu bạch cầu trung tính giảm kèm sốt hoặc bạch cầu trung tính giảm < 500/mm3 trong hơn 1 tuần hay có bệnh lý thần kinh ngoại biên trầm trọng hoặc suy gan.

4. Chống chỉ định khi dùng Taxotere

Quá mẫn với docetaxel, polysorbate 80, hoặc thành phần thuốc. Bạch cầu trung tính < 1500/mm3. Suy gan nặng. Có thai hoặc cho con bú.

5. Thận trọng khi dùng Taxotere

Không dùng thuốc khi bilirubin > ngưỡng trên của bình thường (NTCBT), và/hoặc SGOT và SGPT > 3.5 lần NTCBT, phosphatase kiềm > 6 lần NTCBT.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Không dùng Taxotere 80mg/4ml cho phụ nữ có thai và cho con bú.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Không có nghiên cứu được thực hiện về ảnh hưởng của thuốc trên khả năng lái xe và vận hành máy móc vì thuốc có thể gây chóng mặt.

8. Tác dụng không mong muốn

Sốt, giảm bạch cầu, thiếu máu, rụng tóc, buồn nôn, nôn, viêm miệng, tiêu chảy, suy nhược, ứ dịch, rối loạn tiêu hóa, hạ HA, loạn nhịp, tăng SGOTvà SGPT, bilirubin, phosphatase kiềm.

9. Tương tác với các thuốc khác

Thuốc chuyển hóa bởi cytochrome P450-3A4.

10. Dược lý

Các thông số về dược động học của Docetaxel được đánh giá khi dùng Docetaxel liều 20-115mg/m² ở bệnh nhân bị ung thư giai đoạn 1. Kết quả cho thấy các thông số dược động học của Docetaxel không phụ thuộc vào liều và phù hợp với mô hình 3 ngăn tương ứng với thời gian bán thải của các pha α, β, γ là 4 phút, 36 phút và 11,1 giờ. Sau khi dùng liều 100mg/m² theo đường tiêm truyền trong vòng 1 giờ thì nồng độ tối đa trong huyết tương đạt được là 3,7 µg/ml với AUC là 4,6h.µg/ml.

11. Quá liều và xử trí quá liều

Khi sử dụng quá liều thuốc tiêm truyền hãy nhanh chóng thông báo cho bác sĩ để được hỗ trợ cấp cứu kịp thời.

12. Bảo quản

Bảo quản nơi khô thoáng, tránh ánh nắng trực tiếp Để xa tầm tay trẻ em

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(5 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

4.6/5.0

3
2
0
0
0