Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Xtandi 40mg Astellas
Enzalutamide 40mg
2. Công dụng của Xtandi 40mg Astellas
Chỉ định
Điều trị ung thư tuyến tiền liệt ở bệnh nhân nam giới người lớn. Thuốc được chỉ định khi việc điều trị bằng hormon hoặc phẫu thuật không còn có tác dụng, làm giảm mức testosterone hoặc bệnh đã di căn tới các bộ phận khác của cơ thể, việc điều trị bằng hormon hoặc phẫu thuật vẫn có tác dụng làm giảm mức testosterone.
Điều trị ung thư tuyến tiền liệt ở bệnh nhân nam giới người lớn. Thuốc được chỉ định khi việc điều trị bằng hormon hoặc phẫu thuật không còn có tác dụng, làm giảm mức testosterone hoặc bệnh đã di căn tới các bộ phận khác của cơ thể, việc điều trị bằng hormon hoặc phẫu thuật vẫn có tác dụng làm giảm mức testosterone.
3. Liều lượng và cách dùng của Xtandi 40mg Astellas
Liều dùng
Liều khuyến cáo dùng hàng ngày là 160mg, tương đương với 4 viên enzalutamide 40mg. Uống 1 lần/ ngày
Nên uống thuốc trong cùng 1 thời điểm trong ngày, nếu quên uống tại thời điểm đó, uống gần nhất so với thời gian đấy. Nếu quên liều cả trong 1 ngày, uống lại như thông thường vào ngày tiếp theo.
Cách dùng
Bào chế dạng viên nang mềm, không nhai, cắt mở viên nang Uống trực tiếp với nước lọc hoặc nước sôi để nguội. Có thể uống trước hoặc sau ăn.
Liều khuyến cáo dùng hàng ngày là 160mg, tương đương với 4 viên enzalutamide 40mg. Uống 1 lần/ ngày
Nên uống thuốc trong cùng 1 thời điểm trong ngày, nếu quên uống tại thời điểm đó, uống gần nhất so với thời gian đấy. Nếu quên liều cả trong 1 ngày, uống lại như thông thường vào ngày tiếp theo.
Cách dùng
Bào chế dạng viên nang mềm, không nhai, cắt mở viên nang Uống trực tiếp với nước lọc hoặc nước sôi để nguội. Có thể uống trước hoặc sau ăn.
4. Chống chỉ định khi dùng Xtandi 40mg Astellas
Chống chỉ định
Xtandi 40mg chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Có tiền sử mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Xtandi 40mg chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Có tiền sử mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
5. Thận trọng khi dùng Xtandi 40mg Astellas
Lưu ý và thận trọng Việc sử dụng enzalutamide được cho là tăng nguy cơ co giật, cần được giám sát và cân nhắc khi sử dụng.
Ngừng sử dụng Xtandi ở bệnh nhân phát hiện hội chứng bệnh não sau có phục hồi được khuyến cáo.
Tránh sử dụng đồng thời với các thuốc khác do thuốc làm mất tác dụng của nhiều thuốc.
Tránh dùng chung với warfarin và chất đông máu giống coumarin. Thận trọng khi sử dụng thuốc với bệnh nhân suy gan, thận hay bị bệnh tim mạch gần đây.
Những người không dung nạp được Fructose cũng không nên sử dụng sản phẩm này
Ngừng sử dụng ngay khi có biểu hiện phù mặt, ngứa, mẩn đỏ khi dùng enzalutamide.
Ngừng sử dụng Xtandi ở bệnh nhân phát hiện hội chứng bệnh não sau có phục hồi được khuyến cáo.
Tránh sử dụng đồng thời với các thuốc khác do thuốc làm mất tác dụng của nhiều thuốc.
Tránh dùng chung với warfarin và chất đông máu giống coumarin. Thận trọng khi sử dụng thuốc với bệnh nhân suy gan, thận hay bị bệnh tim mạch gần đây.
Những người không dung nạp được Fructose cũng không nên sử dụng sản phẩm này
Ngừng sử dụng ngay khi có biểu hiện phù mặt, ngứa, mẩn đỏ khi dùng enzalutamide.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Không được sử dụng thuốc cho đối tượng này
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Các tác dụng phụ mệt mỏi, rối loạn nhận thức hay co giật đã được báo cáo nên thuốc không được khuyến cáo sử dụng cho người đang lái xe hoặc vận hành máy móc.
8. Tác dụng không mong muốn
Tác dụng phụ phổ biến nhất là mệt mỏi, buồn nôn, bốc hỏa, tiêu chảy, huyết áp tăng, dễ gãy xương và té ngã
Các phản ứng phụ khác cũng hay gặp gồm rối loạn nhận thức, giảm bạch cầu trung tính
Co giật gặp ở 0.5% bệnh nhân sử dụng thuốc.
Hiếm gặp hội chứng não có thể phục hồi.
Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Các phản ứng phụ khác cũng hay gặp gồm rối loạn nhận thức, giảm bạch cầu trung tính
Co giật gặp ở 0.5% bệnh nhân sử dụng thuốc.
Hiếm gặp hội chứng não có thể phục hồi.
Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
9. Tương tác với các thuốc khác
Tương tác thuốc có thể ảnh hưởng đến hoạt động của thuốc hoặc gây ra các tác dụng phụ.
Bệnh nhân nên báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ danh sách những thuốc và các thực phẩm chức năng bạn đang sử dụng. Không nên dùng hay tăng giảm liều lượng của thuốc mà không có sự hướng dẫn của bác sĩ.
Bệnh nhân nên báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ danh sách những thuốc và các thực phẩm chức năng bạn đang sử dụng. Không nên dùng hay tăng giảm liều lượng của thuốc mà không có sự hướng dẫn của bác sĩ.
10. Dược lý
Dược lực học
Enzalutamide có vai trò ức chế thụ thể androgen hoạt động bằng cách tác động vào các bước khác nhau trong con đường truyền tín hiệu của thụ thể. Cụ thể ức chế chuyển vị hạt nhân của các thụ thể androgen và tương tác với DNA, từ đó giảm tăng sinh khối lượng cũng như kích thước tế bào ung thư tuyến tiền liệt.
Dược động học
Hấp thu
Sau khi uống (XTANDI 160 mg mỗi ngày) ở bệnh nhân CRPC di căn, thời gian trung bình để đạt được nồng độ enzalutamide tối đa trong huyết tương (Cmax) là 1 giờ (trong khoảng 0,5 đến 3 giờ)
Phân bố
Enzalutamide liên kết 97% đến 98% với protein huyết tương, chủ yếu là Albumin. N-desmethyl enzalutamide liên kết 95% với protein huyết tương. Chuyển hóa
CYP2C8 và CYP3A4 ở người chịu trách nhiệm chuyển hóa enzalutamide. CYP2C8 chịu trách nhiệm chính trong việc hình thành chất chuyển hóa có hoạt tính (N-desmethyl enzalutamide). Carboxylesterase 1 chuyển hóa N Desmethyl enzalutamide và enzalutamide thành chất chuyển hóa axit cacboxylic không hoạt động
Thải trừ Enzalutamide chủ yếu được đào thải qua quá trình chuyển hóa ở gan. 71% được tìm thấy trong nước tiểu (chỉ bao gồm một lượng nhỏ enzalutamide và N-desmethyl enzalutamide), và 14% được phục hồi trong phân. Thời gian bán hủy trung bình (t1/2) của enzalutamide là 5,8 ngày
Enzalutamide có vai trò ức chế thụ thể androgen hoạt động bằng cách tác động vào các bước khác nhau trong con đường truyền tín hiệu của thụ thể. Cụ thể ức chế chuyển vị hạt nhân của các thụ thể androgen và tương tác với DNA, từ đó giảm tăng sinh khối lượng cũng như kích thước tế bào ung thư tuyến tiền liệt.
Dược động học
Hấp thu
Sau khi uống (XTANDI 160 mg mỗi ngày) ở bệnh nhân CRPC di căn, thời gian trung bình để đạt được nồng độ enzalutamide tối đa trong huyết tương (Cmax) là 1 giờ (trong khoảng 0,5 đến 3 giờ)
Phân bố
Enzalutamide liên kết 97% đến 98% với protein huyết tương, chủ yếu là Albumin. N-desmethyl enzalutamide liên kết 95% với protein huyết tương. Chuyển hóa
CYP2C8 và CYP3A4 ở người chịu trách nhiệm chuyển hóa enzalutamide. CYP2C8 chịu trách nhiệm chính trong việc hình thành chất chuyển hóa có hoạt tính (N-desmethyl enzalutamide). Carboxylesterase 1 chuyển hóa N Desmethyl enzalutamide và enzalutamide thành chất chuyển hóa axit cacboxylic không hoạt động
Thải trừ Enzalutamide chủ yếu được đào thải qua quá trình chuyển hóa ở gan. 71% được tìm thấy trong nước tiểu (chỉ bao gồm một lượng nhỏ enzalutamide và N-desmethyl enzalutamide), và 14% được phục hồi trong phân. Thời gian bán hủy trung bình (t1/2) của enzalutamide là 5,8 ngày
11. Quá liều và xử trí quá liều
Làm gì khi dùng quá liều?
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu quên một liều thuốc, cần dùng thuốc càng sớm càng tốt, nhưng hãy bỏ qua liều đã quên nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo, không dùng hai liều cùng một lúc.
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu quên một liều thuốc, cần dùng thuốc càng sớm càng tốt, nhưng hãy bỏ qua liều đã quên nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo, không dùng hai liều cùng một lúc.
12. Bảo quản
Bảo quản
Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.
Để xa tầm tay trẻ em, đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.
Để xa tầm tay trẻ em, đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.