Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Befucid Mediplantex
Acid fucidic 1%
Betamethasone 0.5%
Betamethasone 0.5%
2. Công dụng của Befucid Mediplantex
Kem bôi da Befucid dùng điều trị trong các trường hợp sau:
Befucid dùng điều trị viêm da nhiễm khuẩn hoặc nghi ngờ nhiễm khuẩn bao gồm: Viêm da cơ địa, chàm ở trẻ nhỏ (từ 1 tuổi trở lên), viêm đa thể đồng tiền, viêm da ứ đọng, viêm da tiếp xúc và viêm da tiết dầu.
Befucid dùng điều trị viêm da nhiễm khuẩn hoặc nghi ngờ nhiễm khuẩn bao gồm: Viêm da cơ địa, chàm ở trẻ nhỏ (từ 1 tuổi trở lên), viêm đa thể đồng tiền, viêm da ứ đọng, viêm da tiếp xúc và viêm da tiết dầu.
3. Liều lượng và cách dùng của Befucid Mediplantex
Cách dùng
Thuốc dùng bôi ngoài da. Bôi một lượng thuốc nhỏ lên vùng da bị ảnh hưởng cho tới khi đạt được kết quả mong muốn. Một liệu trình điều trị không nên kéo dài quá 2 tuần.
Liều dùng
Liều khuyến cáo: Bôi 2 lần ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Thuốc dùng bôi ngoài da. Bôi một lượng thuốc nhỏ lên vùng da bị ảnh hưởng cho tới khi đạt được kết quả mong muốn. Một liệu trình điều trị không nên kéo dài quá 2 tuần.
Liều dùng
Liều khuyến cáo: Bôi 2 lần ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
4. Chống chỉ định khi dùng Befucid Mediplantex
Kem bôi da Befucid chống chỉ định trong các trường hợp sau:
- Mẫn cảm với acid fusidic/natri fusidat, betamethason valerat hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Trẻ dưới 1 tuổi bị bệnh viêm da.
- Nhiễm nấm toàn thân.
- Nhiễm trùng da do nấm, virus hoặc vi khuẩn (như Herpes hoặc Varicella).
- Các bệnh về da liên quan đến lao hoặc giang mai.
- Viêm da quanh miệng, bệnh trứng cá đỏ.
- Mẫn cảm với acid fusidic/natri fusidat, betamethason valerat hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Trẻ dưới 1 tuổi bị bệnh viêm da.
- Nhiễm nấm toàn thân.
- Nhiễm trùng da do nấm, virus hoặc vi khuẩn (như Herpes hoặc Varicella).
- Các bệnh về da liên quan đến lao hoặc giang mai.
- Viêm da quanh miệng, bệnh trứng cá đỏ.
5. Thận trọng khi dùng Befucid Mediplantex
Các tình trạng cần thận trọng khi dùng thuốc:
Tránh điều trị dài ngày với corticosteroid, đặc biệt đối với trẻ em. Sự ức chế tuyến thượng thận có thể xảy ra thậm chí cả khi không băng kín.
Hiện tượng teo da có thể xảy ra ở mặt và nhẹ hơn ở các bộ phận khác của cơ thể sau khi điều trị kéo dài với các thuốc có chứa corticosteroid tại chỗ.
Thận trọng khi bôi gần mắt. Bệnh tăng nhãn áp có thể xảy ra nếu thuốc thấm vào trong mắt.
Phải điều trị theo đường toàn thân nếu nhiễm khuẩn kéo dài.
Dùng kháng sinh tại chỗ cần giới hạn thời gian điều trị vì có thể tạo chủng vi khuẩn kháng thuốc và gây bội nhiễm những vi khuẩn không nhạy cảm.
Việc sử dụng kết hợp giữa kháng sinh với corticosteroid không nên kéo dài hơn 7 ngày trong trường hợp không có bất kỳ sự cải thiện lâm sàng vì các corticosteroid có thể che lấp triệu chứng nhiễm khuẩn hoặc các phản ứng quá mẫn.
Thận trọng khi dùng trên diện rộng trên cơ thể và mặt. Tránh dùng thuốc ở các vết thương hở và niêm mạc, vùng sinh dục, chỗ nếp da.
Befucid cổ chứa propylen glycol có thể gây sưng nề da.
Tránh điều trị dài ngày với corticosteroid, đặc biệt đối với trẻ em. Sự ức chế tuyến thượng thận có thể xảy ra thậm chí cả khi không băng kín.
Hiện tượng teo da có thể xảy ra ở mặt và nhẹ hơn ở các bộ phận khác của cơ thể sau khi điều trị kéo dài với các thuốc có chứa corticosteroid tại chỗ.
Thận trọng khi bôi gần mắt. Bệnh tăng nhãn áp có thể xảy ra nếu thuốc thấm vào trong mắt.
Phải điều trị theo đường toàn thân nếu nhiễm khuẩn kéo dài.
Dùng kháng sinh tại chỗ cần giới hạn thời gian điều trị vì có thể tạo chủng vi khuẩn kháng thuốc và gây bội nhiễm những vi khuẩn không nhạy cảm.
Việc sử dụng kết hợp giữa kháng sinh với corticosteroid không nên kéo dài hơn 7 ngày trong trường hợp không có bất kỳ sự cải thiện lâm sàng vì các corticosteroid có thể che lấp triệu chứng nhiễm khuẩn hoặc các phản ứng quá mẫn.
Thận trọng khi dùng trên diện rộng trên cơ thể và mặt. Tránh dùng thuốc ở các vết thương hở và niêm mạc, vùng sinh dục, chỗ nếp da.
Befucid cổ chứa propylen glycol có thể gây sưng nề da.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Phụ nữ có thai: Không nên dùng nếu chưa thực sự cần thiết, vì tính an toàn khi sử dụng Befucid trên phụ nữ có thai chưa được xác định. Các nghiên cứu trên động vật cho thấy acid fusidic không gây quái thai nhưng các nghiên cứu với corticosteroid đã cho thấy tác dụng gây quái thai. Nguy cơ tiềm tàng trên người chưa được biết.
Phụ nữ cho con bú: Không thấy có sự ảnh hưởng đến trẻ đang bú mẹ, vì sự hấp thu toàn thân acid fusidic và betamethason ở phụ nữ cho con bú là không đáng kể khi dùng tại chỗ trên 1 vùng da hạn chế. Có thể dùng được trong thời kỳ cho con bú. Không nên bôi lên vùng vú ở phụ nữ đang cho con bú.
Phụ nữ cho con bú: Không thấy có sự ảnh hưởng đến trẻ đang bú mẹ, vì sự hấp thu toàn thân acid fusidic và betamethason ở phụ nữ cho con bú là không đáng kể khi dùng tại chỗ trên 1 vùng da hạn chế. Có thể dùng được trong thời kỳ cho con bú. Không nên bôi lên vùng vú ở phụ nữ đang cho con bú.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe, vẫn hành máy móc.
8. Tác dụng không mong muốn
Tác dụng không mong muốn: Tác dụng không mong muốn thường được báo cáo nhất trong khi điều trị là ngứa.
Phân loại tác dụng không mong muốn theo tần suất xuất hiện: Rất hay gặp, ADR ≥ 1/10; hay gặp, 1/10 > ADR ≥ 1/100; ít gặp, 1/100 > ADR ≥ 1/1000; hiếm gặp, 1/1000 > ADR ≥ 1/10.000; rất hiếm gặp, ADR < 1/10000.
Hệ miễn dịch:
- Ít gặp: Quá mẫn.
Da và mô dưới da:
- Ít gặp: Viêm da tiếp xúc, eczema (tình trạng trầm trọng hơn), cảm giác bỏng rát ở da, ngứa, da khô.
- Hiếm gặp: Ban đỏ, mề đay, phát ban (bao gồm nổi ban đỏ hoặc toàn thân).
Toàn thân và tại vị trí bôi:
- Ít gặp: Đau, kích ứng tại vị trí bôi.
- Hiếm gặp: Sưng, mụn nước tại vị trí bôi.
Tác dụng không mong muốn toàn thân của các thuốc corticosteroid như betamethason valerat bao gồm ức chế tuyến thượng thận, đặc biệt khi dùng bôi tại chỗ kéo dài.
Tầng áp lực nội nhãn, tăng nhãn áp và đục thủy tinh thể có thể xảy ra khi sử dụng corticosteroid gần mắt, đặc biệt khi dùng kéo dài và ở những bệnh nhân dễ mắc bệnh tăng nhãn áp và đục thủy tinh thể.
Tác dụng không mong muốn liên quan đến corticosteroid: Teo da, viêm da (bao gồm viêm da tiếp xúc và viêm da dạng mụn trứng cá), viêm da quanh miệng, rạn da, giãn mao mạch, chứng đỏ mặt, ban đỗ, hội chứng rậm lông, đổ mồ hồi và mất sắc tố. Mảng xuất huyết (bầm máu) cũng có thể xảy ra khi dùng corticosteroid tại chỗ kéo dài.
Tác dụng của nhóm corticosteroid trong thuốc Befucid không được báo cáo thường xuyên như mô tả trong bảng tần số ở trên.
Tính an toàn ở trẻ em là tương tự người lớn.
Phân loại tác dụng không mong muốn theo tần suất xuất hiện: Rất hay gặp, ADR ≥ 1/10; hay gặp, 1/10 > ADR ≥ 1/100; ít gặp, 1/100 > ADR ≥ 1/1000; hiếm gặp, 1/1000 > ADR ≥ 1/10.000; rất hiếm gặp, ADR < 1/10000.
Hệ miễn dịch:
- Ít gặp: Quá mẫn.
Da và mô dưới da:
- Ít gặp: Viêm da tiếp xúc, eczema (tình trạng trầm trọng hơn), cảm giác bỏng rát ở da, ngứa, da khô.
- Hiếm gặp: Ban đỏ, mề đay, phát ban (bao gồm nổi ban đỏ hoặc toàn thân).
Toàn thân và tại vị trí bôi:
- Ít gặp: Đau, kích ứng tại vị trí bôi.
- Hiếm gặp: Sưng, mụn nước tại vị trí bôi.
Tác dụng không mong muốn toàn thân của các thuốc corticosteroid như betamethason valerat bao gồm ức chế tuyến thượng thận, đặc biệt khi dùng bôi tại chỗ kéo dài.
Tầng áp lực nội nhãn, tăng nhãn áp và đục thủy tinh thể có thể xảy ra khi sử dụng corticosteroid gần mắt, đặc biệt khi dùng kéo dài và ở những bệnh nhân dễ mắc bệnh tăng nhãn áp và đục thủy tinh thể.
Tác dụng không mong muốn liên quan đến corticosteroid: Teo da, viêm da (bao gồm viêm da tiếp xúc và viêm da dạng mụn trứng cá), viêm da quanh miệng, rạn da, giãn mao mạch, chứng đỏ mặt, ban đỗ, hội chứng rậm lông, đổ mồ hồi và mất sắc tố. Mảng xuất huyết (bầm máu) cũng có thể xảy ra khi dùng corticosteroid tại chỗ kéo dài.
Tác dụng của nhóm corticosteroid trong thuốc Befucid không được báo cáo thường xuyên như mô tả trong bảng tần số ở trên.
Tính an toàn ở trẻ em là tương tự người lớn.
9. Tương tác với các thuốc khác
Chưa có báo cáo với đường dùng bôi ngoài da
10. Dược lý
Dược lực học
Nhóm dược lý: Corticosteroid hoạt tính mạnh kết hợp với kháng sinh
MAATC: D07C C01
Kem Befucid là sự kết hợp giữa betamethason, có tác dụng chống viêm và chống ngứa, với acid fusidic, có tác dụng kháng khuẩn tại chỗ hoạt tính mạnh.
Betamethason valerat là một corticosteroid dùng tại chỗ cho hiệu quả nhanh chóng trong các bệnh viêm da nhiễm khuẩn mà thường đáp ứng với phương pháp điều trị này.
Khi dùng tại chỗ, acid fusidic có tác dụng tốt trên các chủng Staphylococcus aureus, Streptococcus, Corynebacteria, Neisseria và Clostridia và Bacteroides.
Nồng độ 0,03 đến 0,2 µg/ml ức chế hầu hết các chủng S.aureus. Hoạt tính khángkhuẩn của acid fusidic không bị giảm bớt bởi sự hiện diện của betamethason.
Dược động học
Chưa có dữ liệu nào xác định được động học của kem acid fucidic và betamethason valerat khi dùng tại chỗ ở người.
Tuy nhiên, các nghiên cứu in vitro chỉ ra rằng acid fusidic có thể thấm qua da lành ở người. Mức độ thấm qua da phụ thuộc vào các yếu tố như thời gian tiếp xúc, tình trạng của da. Thuốc bài tiết chủ yếu qua một lượng nhỏ bài tiết qua nước tiểu.
Betamethason được hấp thu khi dùng tại chỗ. Mức độ hấp thu phụ thuộc vào các yếu tố khác nhau, bao gồm tình trạng da và vị trí dùng thuốc. Betamethason được chuyển hóa chủ yếu ở gan nhưng cũng có một lượng nhỏ ở thận, các chất chuyển hóa không hoạt động được bài tiết qua nước tiểu.
Nhóm dược lý: Corticosteroid hoạt tính mạnh kết hợp với kháng sinh
MAATC: D07C C01
Kem Befucid là sự kết hợp giữa betamethason, có tác dụng chống viêm và chống ngứa, với acid fusidic, có tác dụng kháng khuẩn tại chỗ hoạt tính mạnh.
Betamethason valerat là một corticosteroid dùng tại chỗ cho hiệu quả nhanh chóng trong các bệnh viêm da nhiễm khuẩn mà thường đáp ứng với phương pháp điều trị này.
Khi dùng tại chỗ, acid fusidic có tác dụng tốt trên các chủng Staphylococcus aureus, Streptococcus, Corynebacteria, Neisseria và Clostridia và Bacteroides.
Nồng độ 0,03 đến 0,2 µg/ml ức chế hầu hết các chủng S.aureus. Hoạt tính khángkhuẩn của acid fusidic không bị giảm bớt bởi sự hiện diện của betamethason.
Dược động học
Chưa có dữ liệu nào xác định được động học của kem acid fucidic và betamethason valerat khi dùng tại chỗ ở người.
Tuy nhiên, các nghiên cứu in vitro chỉ ra rằng acid fusidic có thể thấm qua da lành ở người. Mức độ thấm qua da phụ thuộc vào các yếu tố như thời gian tiếp xúc, tình trạng của da. Thuốc bài tiết chủ yếu qua một lượng nhỏ bài tiết qua nước tiểu.
Betamethason được hấp thu khi dùng tại chỗ. Mức độ hấp thu phụ thuộc vào các yếu tố khác nhau, bao gồm tình trạng da và vị trí dùng thuốc. Betamethason được chuyển hóa chủ yếu ở gan nhưng cũng có một lượng nhỏ ở thận, các chất chuyển hóa không hoạt động được bài tiết qua nước tiểu.
11. Quá liều và xử trí quá liều
Làm gì khi dùng quá liều?
Sử dụng các corticosteroid tại chỗ quá liều kéo dài có thể làm ngừng chức năng tuyến yên - thượng thận gây ra suy thận thứ cấp nhưng thường hồi phục được.
Trong trường hợp đó phải điều trị triệu chứng.
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Làm gì khi quên 1 liều?
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Sử dụng các corticosteroid tại chỗ quá liều kéo dài có thể làm ngừng chức năng tuyến yên - thượng thận gây ra suy thận thứ cấp nhưng thường hồi phục được.
Trong trường hợp đó phải điều trị triệu chứng.
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Làm gì khi quên 1 liều?
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
12. Bảo quản
Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.