Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Norash Raptakos
Kẽm oxyd 7.5%
Dimethicone 20%
Dimethicone 20%
2. Công dụng của Norash Raptakos
Viêm da tiếp xúc và kích ứng.
Loét do tì đè. Loét chân ở bệnh nhân tiểu đường. Bỏng nhẹ. Đứt da, vết thương, vết côn trùng chích đốt, nứt nẻ chân tay. Ngứa không đặc hiệu. Bảo vệ vết thương sau khi mở thông hồi tràng. Cháy nắng.
Làm giảm triệu chứng ngứa quanh hậu môn ở bệnh nhân trĩ.
Loét do tì đè. Loét chân ở bệnh nhân tiểu đường. Bỏng nhẹ. Đứt da, vết thương, vết côn trùng chích đốt, nứt nẻ chân tay. Ngứa không đặc hiệu. Bảo vệ vết thương sau khi mở thông hồi tràng. Cháy nắng.
Làm giảm triệu chứng ngứa quanh hậu môn ở bệnh nhân trĩ.
3. Liều lượng và cách dùng của Norash Raptakos
Cách dùng
Bôi thuốc nhẹ nhàng lên vùng bị tổn thương. Nên dùng nước rửa sạch vùng bị tổn thương trước khi bôi. Liều dùng
Nên bôi ít nhất ba lần mỗi ngày hoặc theo chỉ dẫn của bác sĩ.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Bôi thuốc nhẹ nhàng lên vùng bị tổn thương. Nên dùng nước rửa sạch vùng bị tổn thương trước khi bôi. Liều dùng
Nên bôi ít nhất ba lần mỗi ngày hoặc theo chỉ dẫn của bác sĩ.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
4. Chống chỉ định khi dùng Norash Raptakos
Mẫn cảm hay dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
5. Thận trọng khi dùng Norash Raptakos
Chỉ dùng thoa ngoài. Không nên dùng thuốc quá hạn sử dụng in trên nhãn. Tránh chạm mắt, rửa sạch ngay bằng nước ấm.
Bệnh nhân nên tham khảo ý kiến thầy thuốc nếu: Tình trạng bệnh kéo dài hay không cải thiện sau khi dùng thuốc này vài ngày, hoặc khi triệu chứng trở nên nặng hơn, hoặc nổi mẩn đỏ. Có bất kỳ nghi ngờ hay thắc mắc gì về thuốc này. Từng bị dị ứng với bất kỳ thuốc bôi nào khác.
Có ý định dùng thuốc thoa ngoài da khác. Ngưng dùng thuốc này và đến y tế ngay nếu có bất kỳ dấu hiệu của phản ứng dị ứng nào sau đây: Phát ban, khó thở, sưng phù mặt, môi, lưỡi hay họng.
Bệnh nhân nên tham khảo ý kiến thầy thuốc nếu: Tình trạng bệnh kéo dài hay không cải thiện sau khi dùng thuốc này vài ngày, hoặc khi triệu chứng trở nên nặng hơn, hoặc nổi mẩn đỏ. Có bất kỳ nghi ngờ hay thắc mắc gì về thuốc này. Từng bị dị ứng với bất kỳ thuốc bôi nào khác.
Có ý định dùng thuốc thoa ngoài da khác. Ngưng dùng thuốc này và đến y tế ngay nếu có bất kỳ dấu hiệu của phản ứng dị ứng nào sau đây: Phát ban, khó thở, sưng phù mặt, môi, lưỡi hay họng.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai Không có báo cáo. Tốt nhất nên tham khảo ý kiến thầy thuốc trước khi thoa thuốc này trên diện rộng hay trong thời gian dài.
Thời kỳ cho con bú
Không có báo cáo. Tốt nhất nên tham khảo ý kiến thầy thuốc trước khi thoa thuốc này trên diện rộng hay trong thời gian dài.
Thời kỳ cho con bú
Không có báo cáo. Tốt nhất nên tham khảo ý kiến thầy thuốc trước khi thoa thuốc này trên diện rộng hay trong thời gian dài.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không có báo cáo.
8. Tác dụng không mong muốn
Khi sử dụng thuốc Norash 20 g, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Hiếm gặp, 1/10.000 < ADR < 1/1000
Da và mô dưới da: Cảm giác ngứa nhẹ, nóng rát hay là châm chích, có thể có da sậm màu do oxid kẽm nhưng không gây hại. Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Hiếm gặp, 1/10.000 < ADR < 1/1000
Da và mô dưới da: Cảm giác ngứa nhẹ, nóng rát hay là châm chích, có thể có da sậm màu do oxid kẽm nhưng không gây hại. Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
9. Tương tác với các thuốc khác
Chưa rõ tương tác của thuốc. Tránh thoa thuốc ngoài da khác lên cùng một chỗ với thuốc này mà chưa tham khảo ý kiến của thầy thuốc.
10. Dược lý
Dược lực học
Oxid kẽm
Là một chất làm se da nhẹ, và được dùng như thuốc bôi tại chỗ để làm dịu và bảo vệ da khi bị trầy xước.
Calamine
Có tác dụng làm se da, chống ngứa và sát trùng nhẹ. Thuốc được dùng trong nhiều loại bệnh da khác nhau như cháy nắng, chàm và mày đay với tác dụng là thuốc làm dịu và bảo vệ da.
Cetrimide
Được xem là một chất có “hoạt tính bề mặt”. Phân tử cation được thu hút vào tế bào vi khuẩn và được hấp thụ qua màng tế bào. Đây hình như là nơi tác dụng chủ yếu của thuốc. Cetrimide được chỉ định dùng làm sạch và sát trùng vết thương, bỏng và da. Các dimethicone
Là các chất không thấm nước và có sức căng bề mặt thấp. Các chất này được dùng trong các chế phẩm thoa ngoài tạo thành lớp bảo vệ da chống lại các chất kích thích da có tính tan trong nước. Các loại kem có chứa dimethicone được dùng để phòng ngừa loét do tì đè và hăm lở da. Dimethicone cũng được dùng bôi tại chỗ như là các chất băng vết thương.
Kem Norash là một phối hợp hợp lý giữa oxid kẽm, calamine, cetrimide và dimethicone. Vì Norash có tất cả các thành phần nêu trên nên thuốc có tác dụng làm se da, chống ngứa, sát trùng và bảo vệ da.
Dược động học
Chưa có báo cáo.
Oxid kẽm
Là một chất làm se da nhẹ, và được dùng như thuốc bôi tại chỗ để làm dịu và bảo vệ da khi bị trầy xước.
Calamine
Có tác dụng làm se da, chống ngứa và sát trùng nhẹ. Thuốc được dùng trong nhiều loại bệnh da khác nhau như cháy nắng, chàm và mày đay với tác dụng là thuốc làm dịu và bảo vệ da.
Cetrimide
Được xem là một chất có “hoạt tính bề mặt”. Phân tử cation được thu hút vào tế bào vi khuẩn và được hấp thụ qua màng tế bào. Đây hình như là nơi tác dụng chủ yếu của thuốc. Cetrimide được chỉ định dùng làm sạch và sát trùng vết thương, bỏng và da. Các dimethicone
Là các chất không thấm nước và có sức căng bề mặt thấp. Các chất này được dùng trong các chế phẩm thoa ngoài tạo thành lớp bảo vệ da chống lại các chất kích thích da có tính tan trong nước. Các loại kem có chứa dimethicone được dùng để phòng ngừa loét do tì đè và hăm lở da. Dimethicone cũng được dùng bôi tại chỗ như là các chất băng vết thương.
Kem Norash là một phối hợp hợp lý giữa oxid kẽm, calamine, cetrimide và dimethicone. Vì Norash có tất cả các thành phần nêu trên nên thuốc có tác dụng làm se da, chống ngứa, sát trùng và bảo vệ da.
Dược động học
Chưa có báo cáo.
11. Quá liều và xử trí quá liều
Không có dữ liệu báo cáo. Tuy vậy, việc dùng kéo dài có thể làm tăng nguy cơ phản ứng mẫn cảm.
Ngưng dùng nếu xảy ra các phản ứng bất lợi. Nuốt lượng lớn thuốc có thể gây đau bụng, buồn nôn, ói mửa và miệng có vị tanh kim loại (do oxid kẽm). Trong trường hợp nuốt phải thuốc này, nên đến ngay phòng cấp cứu của bệnh viện địa phương, đem theo ống thuốc, kể cả khi đã hết thuốc.
Ngưng dùng nếu xảy ra các phản ứng bất lợi. Nuốt lượng lớn thuốc có thể gây đau bụng, buồn nôn, ói mửa và miệng có vị tanh kim loại (do oxid kẽm). Trong trường hợp nuốt phải thuốc này, nên đến ngay phòng cấp cứu của bệnh viện địa phương, đem theo ống thuốc, kể cả khi đã hết thuốc.
12. Bảo quản
Bảo quản dưới 25oC.