lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Dự phòng đau nửa đầu, điều trị chứng chóng mặt Oliveirim 10mg DaViPharm hộp 6 vỉ x 10 viên

Dự phòng đau nửa đầu, điều trị chứng chóng mặt Oliveirim 10mg DaViPharm hộp 6 vỉ x 10 viên

Danh mục:Thuốc trị đau nửa đầu
Thuốc cần kê toa:
Dạng bào chế:Viên nén
Thương hiệu:Davipharm
Số đăng ký:VD-21062-14
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:Xem trực tiếp trên bao bì
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
Giao hàng
nhanh chóng
Nhà thuốc
uy tín
Dược sĩ tư vấn
miễn phí

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Oliveirim 10mg DaViPharm

Flunarizine 10mg

2. Công dụng của Oliveirim 10mg DaViPharm

Thuốc Oliveirim 10 mg được chỉ định dùng trong các trường hợp sau: Dự phòng đau nửa đầu. Điều trị triệu chứng chóng mặt và rối loạn tiền đình. Rối loạn mạch máu não và mạch máu ngoại biên.

3. Liều lượng và cách dùng của Oliveirim 10mg DaViPharm

Cách dùng Dùng đường uống và uống thuốc vào buổi tối. Liều dùng Dự phòng đau nửa đầu Liều khởi đầu: Bệnh nhân dưới 65 tuổi: 10mg/ ngày. Bệnh nhân > 65 tuổi: 5 mg/ ngày. Nếu trong giai đoạn điều trị này mà xảy ra các triệu chứng trầm cảm, ngoại tháp hoặc tác dụng phụ ngoài ý muốn thì nên ngưng điều trị. Nếu sau 2 tháng dùng thuốc mà không có sự cải thiện đáng kể, bệnh nhân được xem như là không đáp ứng và nên ngừng điều trị. Liều duy trì: Nếu bệnh nhân đáp ứng tốt và cần điều trị duy trì thì nên giảm liều xuống 5 mg/ ngày và nghỉ 2 ngày mỗi tuần. Nếu điều trị duy trì phòng ngừa thành công và dung nạp tốt thì có thể ngưng điều trị trong 6 tháng và chỉ bắt đầu điều trị lại nếu tái phát. Chóng mặt, rối loạn tiền đình, rối loạn mạch máu não và mạch máu ngoại biên Liều hằng ngày dùng tương tự cho đau nửa đầu, nhưng điều trị khởi đầu chỉ kéo dài cho đến khi kiểm soát được triệu chứng, thường là ít hơn 2 tháng. Nếu không có sự cải thiện đáng kể sau 1 tháng đối với chóng mặt mạn tính, 2 tháng đối với chóng mặt tư thế, bệnh nhân được xem như là không đáp ứng và nên ngưng điều trị. Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

4. Chống chỉ định khi dùng Oliveirim 10mg DaViPharm

Thuốc Oliveirim 10mg chống chỉ định trong các trường hợp bệnh nhân có tiền sử trầm cảm hoặc đang có triệu chứng trầm cảm, bệnh nhân có tiền sử Parkinson hoặc các rối loạn ngoại tháp khác.

5. Thận trọng khi dùng Oliveirim 10mg DaViPharm

Dùng thận trọng ở các bệnh nhân lớn tuổi do có thể làm gia tăng triệu chứng ngoại tháp, trầm cảm và bộc phát hội chứng Parkinson. Trong một số trường hợp hiếm: Mệt mỏi có thể gia tăng trong khi điều trị bằng flunarizin, trường hợp này nên ngừng điều trị. Không vượt quá liều quyết định. Bệnh nhân phải được khám định kỳ, đặc biệt trong giai đoạn điều trị duy trì, để có thể phát hiện sớm triệu chứng ngoại tháp hay trầm cảm và ngưng điều trị. Nếu trong giai đoạn duy trì mà không đạt hiệu quả điều trị thì nên ngưng thuốc.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Thời kỳ mang thai Chưa có nghiên cứu xác nhận sự an toàn của flunarizin khi dùng trên phụ nữ mang thai. Do đó không sử dụng thuốc này trên phụ nữ mang thai, trừ khi lợi ích vượt trội so với khả năng nguy cơ cho thai. Thời kỳ cho con bú Chưa có báo cáo cho thấy flunarizin có phân bố vào sữa người hay không Do đó, không khuyến khích sử dụng flunarizin trên phụ nữ cho con bú.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thuốc có thể gây buồn ngủ, đặc biệt lúc bắt đầu điều trị. Nếu thận trọng trong các hoạt động như lái xe hoặc vận hành máy móc nguy hiểm.

8. Tác dụng không mong muốn

Khi sử dụng thuốc Oliveirim 10 mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR >1/100
Hệ thần kinh: Buồn ngủ nhẹ và/ hoặc mệt mỏi Khác: Tăng cân và/ hoặc tăng ngon miệng
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Hệ thần kinh: Buồn ngủ, lo lắng
Hệ tiêu hóa: Nóng trong xương ức, buồn nôn, đau dạ dày
Da và mô dưới da: Phát ban
Khác: Đau cơ, tăng tiết sữa, khô miệng
Một số tác dụng không mong muốn nghiêm trọng sau đây xảy ra trong điều trị kéo dài.
Trầm cảm, đặc biệt có nguy cơ xảy ra ở bệnh nhân nữ có tiền sử trầm cảm.
Triệu chứng ngoại tháp ( như vận động chậm, cứng đơ, ngồi nằm không yên, loạn vận động, run), đặc biệt ở những bệnh nhân dễ có nguy cơ như người già. Do vậy nên dùng thận trọng trên các bệnh nhân này.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

9. Tương tác với các thuốc khác

Rượu, thuốc an thần, thuốc ngủ khi dùng chung flunarizin làm gia tăng tác dụng buồn ngủ. Flunarizin không chống chỉ định ở bệnh nhân đang dùng thuốc chẹn beta.

10. Dược lý

Dược lực học Flunarizin là dẫn xuất difluorinat cinnarizin có hoạt tính kháng histamin, an thần và chẹn kênh calci. Flunarizin hydrochlorid được sử dụng để phòng ngừa đau nửa đầu, rối loạn tiền đình và chống mặt, các rối loạn mạch máu não và mạch máu ngoại biên. Nó cũng đã được sử dụng như một biện pháp bổ trợ chống động kinh ở những bệnh nhân không đáp ứng với phác đồ điều trị chuẩn. Dược động học Hấp thu: Thuốc được hấp thu tốt qua đường ruột, đạt nồng độ đỉnh trong vòng 2- 4 giờ và đạt trạng thái hằng định ở tuần thứ 5- 6. Phân bố: Thể tích phân bố lớn 78 L/ Kg ở người khỏe mạnh và 207 L/ kg ở bệnh nhân bị động kinh do có sự phân bố rộng ở các mô ngoài mạch máu. 99% flunarizin gắn kết với protein huyết tương, qua được hàng rào mãu não nhanh chóng và đạt nồng độ cao hơn gấp khoảng 10 lần nồng độ trong huyết tương. Chuyển hóa: Flunarizin chuyển hóa tại gan thành ít nhất 15 chất chuyển hóa, chủ yếu qua CYP2D6. Thải trừ: Flunarizin và các chất được bài tiết ra phân qua đường mật. Trong vòng 24 đến 48 giờ sau khi dùng thuốc, khoảng 3-5% liều được dùng thải trừ qua phân dưới dạng thuốc nguyên vẹn và các chất chuyển hóa, dưới 1% được bài tiết dạng nguyên vẹn qua nước tiểu. Thời gian bán hủy thải trừ tận cùng khoảng 18 ngày.

11. Quá liều và xử trí quá liều

Làm gì khi dùng quá liều? Bệnh nhân gặp phải tình trạng quá liều cấp như buồn ngủ, nhịp tim nhanh, kích động nếu uống liều cao đến 600mg trong một lần. Cách xử trí: Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Trong vòng 1 giờ sau khi uống quá liều, nên súc rửa dạ dày. Có thể dùng than hoạt tính nếu thấy thích hợp. Làm gì khi quên 1 liều? Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.

12. Bảo quản

Bảo quản ở nơi khô, tránh ánh sáng và độ ẩm, nhiệt độ dưới 30 ºC.

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(14 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

4.7/5.0

10
4
0
0
0