Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Chlorfast 2%
CÔNG THỨC
+ Clorhexidin gluconat 16 g
(tương đương clorhexidin gluconat 20% 80g)
- Thành phần tá dược: Hydroxyethyl cellulose, glycerin, nonoxynol 9, isopropyl alcohol, mùi monfort, ethanol 96%, nước tinh khiết vừa đủ 800 ml
+ Clorhexidin gluconat 16 g
(tương đương clorhexidin gluconat 20% 80g)
- Thành phần tá dược: Hydroxyethyl cellulose, glycerin, nonoxynol 9, isopropyl alcohol, mùi monfort, ethanol 96%, nước tinh khiết vừa đủ 800 ml
2. Công dụng của Chlorfast 2%
- Rửa tay phẫu thuật: làm giảm đáng kể lượng vi sinh vật ở tay và cẳng tay trước khi phẫu thuật hoặc chăm sóc bệnh nhân.
- Rửa tay nhân viên y tế: giúp giảm bớt các vi khuẩn có khả năng gây bệnh.
- Rửa da trước phẫu thuật bệnh nhân.
- Làm sạch da và vết thương da.
- Rửa tay nhân viên y tế: giúp giảm bớt các vi khuẩn có khả năng gây bệnh.
- Rửa da trước phẫu thuật bệnh nhân.
- Làm sạch da và vết thương da.
3. Liều lượng và cách dùng của Chlorfast 2%
Dùng thận trọng ở trẻ sinh non tháng hoặc trẻ sơ sinh < 2 tháng tuổi. Những sản phẩm này có thể gây kích ứng hoặc bỏng hóa học.
- Rửa tay phẫu thuật:
+ Làm ướt tay và cẳng tay bằng nước trong 30 giây. Làm sạch móng tay bằng cách dùng một cây que rửa móng.
+ Cọ rửa trong 1,5 phút với khoảng 8 ml dung dịch, có thể dùng bàn chải sạch, lưu ý cọ rửa sạch móng tay, vùng da giữa các ngón tay.
+ Rửa hoàn bộ với nước trong 30 giây.
+ Rửa thêm 8 ml dung dịch trong 1,5 phút và rửa dưới dòng nước chảy trong 30 giây.
+ Để khô hoàn toàn.
- Rửa tay nhân viên y tế:
+ Rửa tay trước với nước.
+ Cho khoảng 5 ml dung dịch vào lòng bàn tay và chà xát mạnh trong 15 giây.
+ Rửa với nước và sau đó để khô hoàn toàn.
- Rửa da trước phẫu thuật bệnh nhân:
+ Bôi dung dịch vào nơi phẫu thuật, chà ít nhất 2 phút và làm khô với khăn vô trùng.
+ Lặp lại qui trình trên thêm 2 phút và làm khô với khăn vô trùng.
- Làm sạch da và vết thương da:
+ Rửa sạch toàn bộ khu vực bằng nước sạch.
+ Bôi lượng dung dịch cần thiết bao phủ vùng da hoặc vết thương và chà nhẹ.
+ Rửa lại toàn bộ với nước sạch.
- Rửa tay phẫu thuật:
+ Làm ướt tay và cẳng tay bằng nước trong 30 giây. Làm sạch móng tay bằng cách dùng một cây que rửa móng.
+ Cọ rửa trong 1,5 phút với khoảng 8 ml dung dịch, có thể dùng bàn chải sạch, lưu ý cọ rửa sạch móng tay, vùng da giữa các ngón tay.
+ Rửa hoàn bộ với nước trong 30 giây.
+ Rửa thêm 8 ml dung dịch trong 1,5 phút và rửa dưới dòng nước chảy trong 30 giây.
+ Để khô hoàn toàn.
- Rửa tay nhân viên y tế:
+ Rửa tay trước với nước.
+ Cho khoảng 5 ml dung dịch vào lòng bàn tay và chà xát mạnh trong 15 giây.
+ Rửa với nước và sau đó để khô hoàn toàn.
- Rửa da trước phẫu thuật bệnh nhân:
+ Bôi dung dịch vào nơi phẫu thuật, chà ít nhất 2 phút và làm khô với khăn vô trùng.
+ Lặp lại qui trình trên thêm 2 phút và làm khô với khăn vô trùng.
- Làm sạch da và vết thương da:
+ Rửa sạch toàn bộ khu vực bằng nước sạch.
+ Bôi lượng dung dịch cần thiết bao phủ vùng da hoặc vết thương và chà nhẹ.
+ Rửa lại toàn bộ với nước sạch.
4. Chống chỉ định khi dùng Chlorfast 2%
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
- Dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Không dùng vào vết thương màng não và vùng sinh dục.
- Không dùng để sát trùng da trước khi phẫu thuật ở đầu hoặc mặt.
- Dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Không dùng vào vết thương màng não và vùng sinh dục.
- Không dùng để sát trùng da trước khi phẫu thuật ở đầu hoặc mặt.
5. Thận trọng khi dùng Chlorfast 2%
- Không dùng vào mắt, tai và miệng. Có thể gây tổn thương mắt nghiêm trọng và lâu dài nếu tiếp xúc trong mắt trong quá trình phẫu thuật hoặc có thể gây ra điếc khi nhỏ vào tai giữa.
- Nếu dung dịch tiếp xúc những vùng kể trên rửa sạch ngay bằng nước.
- Những vết thương sâu trong da không nên điều trị quá thường xuyên.
- Tránh làm sạch nhiều lần vùng da rộng, ngoại trừ thật cần thiết phải làm giảm lượng vi khuẩn thường trú ở da.
- Nếu dung dịch tiếp xúc những vùng kể trên rửa sạch ngay bằng nước.
- Những vết thương sâu trong da không nên điều trị quá thường xuyên.
- Tránh làm sạch nhiều lần vùng da rộng, ngoại trừ thật cần thiết phải làm giảm lượng vi khuẩn thường trú ở da.
6. Bảo quản
xem trên bao bì