Dược sĩ Lê Thu Hà
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Lê Thu Hà
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Hexami Multi - Dose BFS
SĐK: VD-35177-21
Mỗi ml chứa:
- Tetryzoline (Tetrahydrozoline) hydrochloride: 0.1 mg
- Neostigmine methylsulfate: 0.05 mg
- Clorphemiramine maleate: 0.3 mg
- Vitamin A (Retinol palmitate): 300 IU
- Vitamin B6 (Pyridoxine hydrocloride): 0.4 mg
- Vitamin E (D-alpha tocopheryl acetate): 0.5 mg
- Potassium L-Aspartate: 10 mg
Mỗi ml chứa:
- Tetryzoline (Tetrahydrozoline) hydrochloride: 0.1 mg
- Neostigmine methylsulfate: 0.05 mg
- Clorphemiramine maleate: 0.3 mg
- Vitamin A (Retinol palmitate): 300 IU
- Vitamin B6 (Pyridoxine hydrocloride): 0.4 mg
- Vitamin E (D-alpha tocopheryl acetate): 0.5 mg
- Potassium L-Aspartate: 10 mg
2. Công dụng của Hexami Multi - Dose BFS
Nhức mắt, mờ mắt (như khi nhìn nhiều), xung huyết kết mạc, ngứa mắt, viêm bờ mi (đau mi mắt), phòng bệnh về mắt (sau khi bơi, khi bị bụi hoặc mồ hôi bay vào mắt,…).
Viêm mắt do các tia sáng khác (chẳng hạn như mắt tuyết), khó chịu khi đeo kính áp tròng cứng
Viêm mắt do các tia sáng khác (chẳng hạn như mắt tuyết), khó chịu khi đeo kính áp tròng cứng
3. Liều lượng và cách dùng của Hexami Multi - Dose BFS
Nhỏ mắt 1-3 giọt và mỗi bên mắt, 3-6 lần/ngày.
* Cách dùng
- Không cắt đầu ống bằng dao kéo
- Vặn nắp vào đến mức tối đa để đầu kim đâu vào đầu ống tạo lỗ nhỏ giọt
- Vặn nắp ra để tháo nắp, bóp nhẹ, nhỏ từng giọt vào mắt
- Vặn chặt nắp sau mỗi lần sử dụng
* Cách dùng
- Không cắt đầu ống bằng dao kéo
- Vặn nắp vào đến mức tối đa để đầu kim đâu vào đầu ống tạo lỗ nhỏ giọt
- Vặn nắp ra để tháo nắp, bóp nhẹ, nhỏ từng giọt vào mắt
- Vặn chặt nắp sau mỗi lần sử dụng
4. Chống chỉ định khi dùng Hexami Multi - Dose BFS
Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào.
5. Thận trọng khi dùng Hexami Multi - Dose BFS
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú tham khảo ý kiến bác sĩ
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có báo cáo.
8. Tác dụng không mong muốn
Chưa có báo cáo.
9. Tương tác với các thuốc khác
Chưa có báo cáo.
10. Quá liều và xử trí quá liều
Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.
11. Bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30°C. Vứt bỏ lọ thuốc sau khi đã mở nắp lọ 28 ngày.