Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Kary Uni
Thành phần hoạt chất: Mỗi lo 5 ml chứa 0,25 mg pirenoxin.
Thành phần tá dược: Glycerin đậm đặc, benzalkonium clorid polyoxyethylen hydrogenated castor of 50 dinatri edetat hydrat, acid hydrocloric loăng, natri hydroxyd và nước tinh khiết.
Thành phần tá dược: Glycerin đậm đặc, benzalkonium clorid polyoxyethylen hydrogenated castor of 50 dinatri edetat hydrat, acid hydrocloric loăng, natri hydroxyd và nước tinh khiết.
2. Công dụng của Kary Uni
Được sử dụng để làm chậm sự tiến triền của bệnh đục thủy tinh thể mới phát của người lớn tuổi.
3. Liều lượng và cách dùng của Kary Uni
Thuốc nhỏ mắt
Lắc kỹ trước khi dùng
Thông thường mỗi lần nhỏ 1-2 giọt vào mắt, 3-5 lần/ngày.
Xử lý thuốc sau khi sử dụng
Không có yêu cầu đặc biệt về xử lý thuộc sau khi sử dụng.
Lắc kỹ trước khi dùng
Thông thường mỗi lần nhỏ 1-2 giọt vào mắt, 3-5 lần/ngày.
Xử lý thuốc sau khi sử dụng
Không có yêu cầu đặc biệt về xử lý thuộc sau khi sử dụng.
4. Chống chỉ định khi dùng Kary Uni
Không dùng thuốc này nếu bệnh nhân có tiền sử quá mẫn cảm với pirenoxin hoặc với bất kỳ thành phần nào khác của thuốc.
5. Thận trọng khi dùng Kary Uni
- Đường dùng: Chỉ dùng để nhỏ mắt
- Khi dùng Không chạm trực tiếp đầu lọ thuốc vào mắt để tránh nhiễm bản thuốc.
- Thuốc này bị biến màu sau tạp nhiễm ion kim loại
- Thuốc này chứa benzalkonium clorid có thể bị hấp thu vào kính áp tròng mềm. Cũng có thể xảy ra kích ứng mất đặc biệt ở bệnh nhân khô mắt hoặc có rối loạn ở giác mạc, và mắt màu kính áp tròng mềm do sự có mặt của benzalkonium clorid. Nên thảo kính áp tròng trước khi nhỏ thuốc và có thể đeo lại 15 phút sau khi nhỏ.
SỬ DỤNG TRONG NHI KHOA
Không khuyến cáo dùng thuốc này cho trẻ em.
- Khi dùng Không chạm trực tiếp đầu lọ thuốc vào mắt để tránh nhiễm bản thuốc.
- Thuốc này bị biến màu sau tạp nhiễm ion kim loại
- Thuốc này chứa benzalkonium clorid có thể bị hấp thu vào kính áp tròng mềm. Cũng có thể xảy ra kích ứng mất đặc biệt ở bệnh nhân khô mắt hoặc có rối loạn ở giác mạc, và mắt màu kính áp tròng mềm do sự có mặt của benzalkonium clorid. Nên thảo kính áp tròng trước khi nhỏ thuốc và có thể đeo lại 15 phút sau khi nhỏ.
SỬ DỤNG TRONG NHI KHOA
Không khuyến cáo dùng thuốc này cho trẻ em.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
- ChỈ dùng thuốc này cho phụ nữ có thai hoặc có khả năng có thai nếu lợi ích điều trị mong đợi hơn hẳn nguy cơ có thể xảy ra do dùng thuốc. (Độ an toàn của thuốc này trong thai kỳ chưa được thiết lập.
- Chưa có thông tin về đặc tính của sản phẩm này trên thai nhi.
- Không rõ pirenoxin có bài tiết vào sữa mẹ hay không không khuyến cáo cho con bú trong khi điều trị với thuốc này.
- Chưa có thông tin về đặc tính của sản phẩm này trên thai nhi.
- Không rõ pirenoxin có bài tiết vào sữa mẹ hay không không khuyến cáo cho con bú trong khi điều trị với thuốc này.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có nghiên cứu về ảnh hưởng của thuộc lên khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc Nếu xảy ra các tác dụng không mong muốn như nhìn mộ thoáng qua khi nhỏ thuộc bệnh nhân không nên lái xe hay vận hành máy móc cho đến khi nhìn rõ.
8. Tác dụng không mong muốn
- Nếu quan sát thấy bất kỳ tác dụng không mong muốn nào, cần có biện pháp xử trí thích hợp như ngưng dùng thuốc.
- Quá mẫn: Viêm bờ mi, viêm da tiếp xúc
- Mắt: Viêm giác mạc lan tỏa nắng, xung huyết kết mạc viêm kết mạc, kích ứng mắt ngứa mắt nhìn mờ tiết gỉ mất, chảy nước mắt đau mất cảm giác không bình thường ở mất cảm giác có vật lạ ở mắt
- Quá mẫn: Viêm bờ mi, viêm da tiếp xúc
- Mắt: Viêm giác mạc lan tỏa nắng, xung huyết kết mạc viêm kết mạc, kích ứng mắt ngứa mắt nhìn mờ tiết gỉ mất, chảy nước mắt đau mất cảm giác không bình thường ở mất cảm giác có vật lạ ở mắt
9. Tương tác với các thuốc khác
Tương tác thuốc
Chưa có dữ liệu về tương tác thuốc. Nếu bệnh nhân cần dùng nhiều hơn một thuốc nhỏ mắt phải nhỏ cách nhau ít nhất 5 phút.
Tương kỵ.
Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc không trộn lần thuốc này với các thuốc khác
Chưa có dữ liệu về tương tác thuốc. Nếu bệnh nhân cần dùng nhiều hơn một thuốc nhỏ mắt phải nhỏ cách nhau ít nhất 5 phút.
Tương kỵ.
Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc không trộn lần thuốc này với các thuốc khác
10. Dược lý
Theo thuyết quinoid, đục thủy tinh thể ở người lớn tuổi là một biểu hiện của sự thoái hóa protein ở thủy tinh thể gây bởi các quinon là những chất được hình thành do rối loạn chuyển hóa tryptophan. Vì pirenoxin có đi lực cao hơn đối với protein tan trong nước ở thủy tinh thể so với các quinon, nó ức chế cạnh tranh sự gần kết với quinon và do đó ngăn cản thoái hóa protein.
11. Quá liều và xử trí quá liều
- Không có dữ liệu về sử dụng thuốc quả liều không dùng quá liều chỉ định của thuốc
- Bệnh nhân nên được tích cực theo dõi để có biện pháp xử trí kịp thời.
- Bệnh nhân nên được tích cực theo dõi để có biện pháp xử trí kịp thời.
12. Bảo quản
- Bảo quản dưới 30°C trong bao bi kin. Không để đông đá.
- Vì các tiểu phân trong hỗn dịch có thể không phân tần tùy theo điều kiện bảo quản ngay cả sau khi lác thuốc kỹ nên bảo quản thuộc với đầu lọ hưởng lên trên.
- Vì các tiểu phân trong hỗn dịch có thể không phân tần tùy theo điều kiện bảo quản ngay cả sau khi lác thuốc kỹ nên bảo quản thuộc với đầu lọ hưởng lên trên.