Dược sĩ Mai Thị Thanh Huyền
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Mai Thị Thanh Huyền
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Pandex
Tobramycin (dưới dạng Tobramycin sulfat) 15mg
Dexamethasone Phosphat ( dưới dạng Dexamethasone Natri phosphat)............ 5mg
Tá dược: Acid citric, Natri citrate, Natri chloride, Thimerosal, Nước cất vừa đủ 5ml.
Dexamethasone Phosphat ( dưới dạng Dexamethasone Natri phosphat)............ 5mg
Tá dược: Acid citric, Natri citrate, Natri chloride, Thimerosal, Nước cất vừa đủ 5ml.
2. Công dụng của Pandex
Điều trị tại chỗ cho những tình trạng viêm ở mắt có đáp ứng với steroid và có chỉ định dùng Corticoid và khi có nhiễm khuẩn nông ở mắt hay nguy cơ nhiễm khuẩn mắt. Các loại Steroids nhỏ mắt được chỉ định trong những tình trạng viêm kết mạc bờ mi và viêm kết mạn nhãn cầu,viêm giác mạc và bán phần trước nhãn cầu khi người ta chấp nhận nguy cơ vốc nó của việc sử dụng Steroid để nhằm giảm được phù nề và tình trạng viêm. Chúng cũng được chỉ định sử dụng trong trường hợp viêm màng bồ đào trước mạn tính và tổn thương giác mạc do hóa chất, tia xạ hay bỏng nhiệt hoặc do dị vật.
Việc sử dụng một loại thuốc hỗn hợp có thành phần chống nhiễm trùng được chỉ định khi có nguy cơ cao nhiễm khuẩn thông thường ở mắt do các chủng vi khuẩn nhạy cảm hay khi thấy có khả năng có sự hiện diện ở mắt một số vi khuẩn nguy hiểm nhạy cảm với Tobramycin.
Việc sử dụng một loại thuốc hỗn hợp có thành phần chống nhiễm trùng được chỉ định khi có nguy cơ cao nhiễm khuẩn thông thường ở mắt do các chủng vi khuẩn nhạy cảm hay khi thấy có khả năng có sự hiện diện ở mắt một số vi khuẩn nguy hiểm nhạy cảm với Tobramycin.
3. Liều lượng và cách dùng của Pandex
Dùng theo chỉ dẫn của thầy thuốc
- Liều dùng cho người lớn và trẻ em: Nhỏ vào mắt 1 - 2 giọt vào mỗi bên mắt sau mỗi 4-6 giờ. Trong 24 - 48 giờ đầu có thể tăng liều đến 1 hay 2 giọt mỗi 2 giờ. Nên giảm dần số lần nhỏ thuốc khi các dấu hiệu lâm sàng được cải thiện. Thận trọng không nên ngưng điều trị quá sớm.
- Liều dùng cho người lớn và trẻ em: Nhỏ vào mắt 1 - 2 giọt vào mỗi bên mắt sau mỗi 4-6 giờ. Trong 24 - 48 giờ đầu có thể tăng liều đến 1 hay 2 giọt mỗi 2 giờ. Nên giảm dần số lần nhỏ thuốc khi các dấu hiệu lâm sàng được cải thiện. Thận trọng không nên ngưng điều trị quá sớm.
4. Chống chỉ định khi dùng Pandex
Viêm biểu mô giác mạc do Herpes simplex ( viêm giác mạc dạng cành cây ), bệnh đậu bò, thủy đậu và nhiều bệnh khác của kết mạc và giác mạc do virus gây ra. Nhiễm khuẩn Mycobacterium ở mắt. Bệnh do nấm gây ra ở các bộ phận của mắt. Quá mẫn với một thành phần của thuốc.Chống chỉ định sử dụng loại thuốc phối hợp này sau khi mổ lấy dị vật giác mạc không có biến chứng.
5. Thận trọng khi dùng Pandex
Nên coi chừng khả năng nhiễm nấm giác mạc sau khi sử dụng Steroid kéo dai. Cũng giống như khi sử dùng kéo dài có thể dẫn đến quá phát những vi khuẩn không nhạy cảm bao gồm cả nấm. Nếu bị bội nhiễm nên bắt đầu điều trị thích hợp
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Trong những nghiên cứu loài vật cho thấy Cortiosteroid có khả năng gây quái thai. Tobramycin tập trung ở thận thai nhi và đã được chứng minh gây điếc bẩm sinh cả hai bên tai không hồi phục. Do đó chỉ nên sử dụng thuốc trong thời kỳ mang thai nghén nếu thấy khả năng có lợi nhiều hơn nguy cơ đối với thai.
Tobramycin được tiết vào sữa mẹ với lượng nhỏ. Dexamethaxon vào sữa mẹ và có nguy cơ đối vơi trẻ bus mẹ. Do đó cần cân nhắc giữa việc ngừng sủ dụng thuốc hay ngừng cho con bú
Tobramycin được tiết vào sữa mẹ với lượng nhỏ. Dexamethaxon vào sữa mẹ và có nguy cơ đối vơi trẻ bus mẹ. Do đó cần cân nhắc giữa việc ngừng sủ dụng thuốc hay ngừng cho con bú
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có báo cáo
8. Tác dụng không mong muốn
Thường gặp đối với Tobramycin nhỏ mắt là những phản ứng độc tại chỗ với mắt và quá mẫn bao gồm ngứa, phù mi mắt và đỏ kết mạc
Những phản ứng do thành phần Steroid là : tăng nhãn áp ( IOP) có khả năng tiến triển đến Glaucome, tổn thương thần kinh thị giác không thường xuyên, chậm liền vết thương
Nhiễm khuẩn thứ phát: nhiễm khuẩn thứ phát đã có xảy ra khi sử dụng những thuốc phối hợp chứa Steroid và kháng sinh. Nhiễm nấm ở giác mạc đặc biệt dễ xảy ra sau khi sử dụng Steroid dài ngày. Khi đã điều trị bằng Steroid phải xét khả năng xâm nhiễm nấm trong bất kỳ tường hợp nào có vết loét giác mạc kéo dài.
Những phản ứng do thành phần Steroid là : tăng nhãn áp ( IOP) có khả năng tiến triển đến Glaucome, tổn thương thần kinh thị giác không thường xuyên, chậm liền vết thương
Nhiễm khuẩn thứ phát: nhiễm khuẩn thứ phát đã có xảy ra khi sử dụng những thuốc phối hợp chứa Steroid và kháng sinh. Nhiễm nấm ở giác mạc đặc biệt dễ xảy ra sau khi sử dụng Steroid dài ngày. Khi đã điều trị bằng Steroid phải xét khả năng xâm nhiễm nấm trong bất kỳ tường hợp nào có vết loét giác mạc kéo dài.
9. Tương tác với các thuốc khác
Nếu sử dụng đồng thời Tobamycin ở mắt và những kháng sinh toàn thân khác thuộc nhóm aminoglycosid sẽ tăng độc tính trên cơ quan thính giác và thận. Vì vậy nên thận trọng theo dõi nồng độ thuốc trong huyết thanh.
10. Dược lý
Dexamethasone là một loại corticoid mạnh. Corticoid làm giảm đáp ứng viêm đối với nhiều loại tác nhân khác nhau và chúng có thể trì hoãn hay làm chậm liền vết thương. Vì corticoid có thể ức chế cơ chế đề kháng của cơ thể chống lại nhiễm trùng nên có thể sử dụng đồng thời thuốc kháng khuẩn khi nào thấy rằng tác dụng ức chế đó có ý nghĩa quan trọng về mặt lâm sàng
- Tobramycin là một kháng sinh thuộc nhóm aminoglycosid. Phổ kháng khuẩn như sau:
Cac chủng vi khuẩn nhạy cảm: Staphylococci, Streptococci, Pseudomonas aeruginosa, Escherrichia coli, Klebsiella pneumonia, Enterobacter, Proteus morgani, Haemophillus aegyticus ( Kooh - weeks), Acinetobacter calcoacetius, Neseria, Samonela, Shigela, Serraria
- Tobramycin là một kháng sinh thuộc nhóm aminoglycosid. Phổ kháng khuẩn như sau:
Cac chủng vi khuẩn nhạy cảm: Staphylococci, Streptococci, Pseudomonas aeruginosa, Escherrichia coli, Klebsiella pneumonia, Enterobacter, Proteus morgani, Haemophillus aegyticus ( Kooh - weeks), Acinetobacter calcoacetius, Neseria, Samonela, Shigela, Serraria
11. Quá liều và xử trí quá liều
Triệu chứng tươg tự như khi gặp tác dụng phụ của thuốc. Cần giảm liều hoặc ngưng thuốc nấu cần thiết
12. Bảo quản
Bảo quản trong lọ kín, nơi khô mát, nhiệt độ phòng khong qua 30°C.