lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Dung dịch nhỏ mũi Mucome Drop hộp 1 ống 10ml

Dung dịch nhỏ mũi Mucome Drop hộp 1 ống 10ml

Danh mục:Thuốc xịt, nhỏ mũi
Thuốc cần kê toa:Không
Hoạt chất:Xylometazoline
Dạng bào chế:Dung dịch nhỏ mũi
Công dụng:

Điều trị sổ mũi, nghẹt mũi trong cảm lạnh, cúm,... và hỗ trợ điều trị sung huyết niêm mạc mũi họng trong viêm tai giữa

Thương hiệu:CPC1 Hà Nội
Số đăng ký:VD-24552-16
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:Xem trên bao bì
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Dược sĩDược sĩ Lê Thu Hà
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ
Dược sĩ Lê Thu Hà
Đã duyệt nội dung

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Mucome Drop

Xylometazolin hydroclorid 0,5mg/ml

2. Công dụng của Mucome Drop

- Sổ mũi, nghẹt mũi trong cảm lạnh, cúm và do các nguyên nhân khác.
- Trợ giúp tải các dịch tiết khi bị tổn thương vùng xoang.
- Hỗ trợ điều trị sung huyết niêm mạc mũi họng trong viêm tai giữa.
- Tạo điều kiện nội soi mũi dễ dàng.

3. Liều lượng và cách dùng của Mucome Drop

- Thuốc nhỏ mũi 0,05%:
- Dùng cho trẻ nhũ nhi và trẻ em dưới 6 tuổi: thường nhỏ 1 đến 2 giọt vào mỗi bên mũi, 1 đến 2 lần/ngày; không nên nhỏ quá 3 lần/ngày. - Trẻ em từ 3 tháng đến 2 tuổi: Dùng theo chỉ định của bác sỹ.
- Trẻ em từ 2 đến 6 tuổi: Ngày nhỏ 1-2 lần, mỗi lần nhỏ 1-2 giọt.
- Thời gian sử dụng không quá 7 ngày.

4. Chống chỉ định khi dùng Mucome Drop

- Người mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.
- Viêm mũi, tai, họng có nguồn gốc do virus, do nấm. Viêm dây thần kinh, viêm thính giác.
- Không dùng cho trẻ sơ sinh dưới 3 tháng tuổi, người bị glocome góc đóng, đang dùng thuốc trầm cảm 3 vòng. Như các thuốc gây co mạch khác, không nên dùng Xylometazoline trong các trường hợp sau :
– Cắt tuyến yên qua đường xương bướm (hay sau các phẫu thuật bộc lộ màng cứng qua đường miệng hoặc mũi).
– Mẫn cảm với các thành phần của thuốc.

5. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Không nên dùng cho phụ nữ có thai. Thận trọng khi dùng với phụ nữ đang cho con bú.

6. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Trong trường hợp điều trị ở người lớn trong thời gian dài hoặc với liều cao hơn so với đề nghị không thể được loại trừ khỏi các triệu chứng của bệnh tim mạch. Trong những trường hợp như vậy, khả năng lái xe hay vận hành máy móc có thể bị suy giảm.

7. Tác dụng không mong muốn

- Phản ứng phụ nghiêm trọng ít khi xảy ra khi dùng tại chỗ xylometazoline ở liều điều trị. Một số phản ứng phụ thường gặp nhưng thoáng qua như kích ứng niêm mạc ở nơi tiếp xúc, khô niêm mạc mũi; phản ứng xung huyết trở lại có thể xảy ra khi dùng dài ngày. Một số phản ứng toàn thân xảy ra do thuốc nhỏ mũi thấm xuống họng gây nên tăng huyết áp, tim đập nhanh, loạn nhịp.
- Thường gặp, ADR>1/100: Kích ứng tại chỗ.
- Ít gặp,1/1000
- Hiếm gặp, ADR<1/1000:Buồn nôn, đau đầu, chóng mặt, hồi hộp, đánh trống ngực, mạch chậm và loạn nhịp.
Hướng dẫn xử lý ADR: Với các triệu chứng nhẹ, theo dõi và thường hết. Đặc biệt chú ý khi xảy ra phản ứng hấp thu toàn thân, chủ yếu là triệu chứng và bổ trợ. Tiêm tĩnh mạch phentolamin có thể có hiệu quả trong điều trị tác dụng bất lợi nặng của thuốc.

8. Tương tác với các thuốc khác

Khi sử dụng thuốc, các tác dụng toàn thân là không đáng kể. Tuy nhiên các tác dụng của thuốc có thể được tăng cường khi dùng cùng lúc với các thuốc chống trầm cảm 3 vòng/4 vòng.

9. Dược lý

- Xylometazoline thuộc nhóm các arylalkyl imidazoline.
- Xylometazoline khi được sử dụng trong mũi có tác dụng gây co mạch, chống sung huyết ở niêm mạc mũi và hầu họng.
- Xylometazoline gây tác dụng nhanh trong vòng vài phút và duy trì trong nhiều giờ.
- Xylometazoline được dung nạp tốt, ngay cả khi các niêm mạc dễ nhạy cảm, thuốc vẫn không gây cản trở chức năng của biểu mô của tiêm mao.

10. Quá liều và xử trí quá liều

- Không có hiện tượng quá liều nào được ghi nhận đối với người lớn
- Trong một vài trường hợp bị ngộ độc ở trẻ em do vô ý, một số triệu chứng sau đây được ghi nhận: mạch đập nhanh và không đều, tăng huyết áp và một vài rối loạn nhận thức. Nếu gặp phải, điều trị triệu chứng dưới sự theo dõi y khoa.

11. Bảo quản

NƠI KHÔ THOÁNG, TRÁNH ÁNH SÁNG TRỰC TIẾP, DƯỚI 30°C.

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(6 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

4.3/5.0

2
4
0
0
0