Dược sĩ Lê Trương Quỳnh Ly
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Lê Trương Quỳnh Ly
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Povidon-Iod HD
Povidon lod 2mg
Tá dược vừa đủ: (Tá dược bao gồm: Glycerol, dinatri hydrophosphat, acid citric, natri hydroxyd, kali iodid, nước cất)
Tá dược vừa đủ: (Tá dược bao gồm: Glycerol, dinatri hydrophosphat, acid citric, natri hydroxyd, kali iodid, nước cất)
2. Công dụng của Povidon-Iod HD
Chăm sóc vết bỏng, sát khuẩn vết thương hở
Tẩy uế dụng cụ y khoa trước khi tiệt trùng
Bệnh nấm, hăm da, hăm kẽ ngón tay, ngón chân, nước ăn chân.
Tẩy uế dụng cụ y khoa trước khi tiệt trùng
Bệnh nấm, hăm da, hăm kẽ ngón tay, ngón chân, nước ăn chân.
3. Liều lượng và cách dùng của Povidon-Iod HD
Sát trùng da, niêm mạc: Tẩm thuốc vào bông sạch bôi lên da trước khi phẫu thuật, tiêm chích.
Chăm sóc vết bỏng, sát khuẩn vết thương hở, vết mổ sau phẫu thuật: Tẩm thuốc vào vải, gạc sạch đắp lên vết bỏng, vết thương hở, vết mổ sau phẫu thuật ngày 1-2 lần hoặc pha loãng với nước sạch theo tỷ lệ 1/10 để rửa vết bỏng, vết thương hở, vết mổ sau phẫu thuật.
Tẩy uế dụng cụ pha loãng thuốc với nước sạch theo tỷ lệ 1/10 để ngâm dụng cụ 30 phút. Sau đó vớt dụng cụ ra rửa lại bằng nước sạch, lau khô và đem tiệt trùng.
Bệnh nấm, nước ăn chân: Tẩm thuốc vào bông sạch bôi lên vùng da bị tổn thương ngày 1-2 lần.
Chăm sóc vết bỏng, sát khuẩn vết thương hở, vết mổ sau phẫu thuật: Tẩm thuốc vào vải, gạc sạch đắp lên vết bỏng, vết thương hở, vết mổ sau phẫu thuật ngày 1-2 lần hoặc pha loãng với nước sạch theo tỷ lệ 1/10 để rửa vết bỏng, vết thương hở, vết mổ sau phẫu thuật.
Tẩy uế dụng cụ pha loãng thuốc với nước sạch theo tỷ lệ 1/10 để ngâm dụng cụ 30 phút. Sau đó vớt dụng cụ ra rửa lại bằng nước sạch, lau khô và đem tiệt trùng.
Bệnh nấm, nước ăn chân: Tẩm thuốc vào bông sạch bôi lên vùng da bị tổn thương ngày 1-2 lần.
4. Chống chỉ định khi dùng Povidon-Iod HD
Tiền sử quá mẫn với iod.
Dùng thường xuyên ở người có bệnh rối loạn tuyến giáp.
Khi mang thai, thời kỳ cho con bú, trẻ sơ sinh và trẻ dưới 6 tháng tuổi chỉ dùng khi có chỉ định chặt chẽ của bác sĩ và phải dùng liều càng thấp càng
tót.
Dùng thường xuyên ở người có bệnh rối loạn tuyến giáp.
Khi mang thai, thời kỳ cho con bú, trẻ sơ sinh và trẻ dưới 6 tháng tuổi chỉ dùng khi có chỉ định chặt chẽ của bác sĩ và phải dùng liều càng thấp càng
tót.
5. Thận trọng khi dùng Povidon-Iod HD
Cần thận trọng khi dùng thường xuyên trên vết thương với người bệnh có tiền sử suy thận, đối với người bệnh đang điều trị bằng lithi.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Không dùng cho phụ nữ có thai và đang cho con bú.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không ảnh hưởng đến người khi lái xe và vận hành máy móc,
8. Tác dụng không mong muốn
Chế phẩm có thể gây kích ứng tại chỗ, mặc dù thuốc ít kích ứng hơn gốc tự do. Dùng với vết thương rộng và vết bỏng nặng, có thể gây phản ứng toàn thân.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn khi sử dụng thuốc.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn khi sử dụng thuốc.
9. Tương tác với các thuốc khác
Tương tác với các hợp chất thủy ngân: gây ăn da
Thuốc bị mất tác dụng với natri thiosulfat, ánh sáng mặt trời, nhiệt độ cao và các thuốc sát khuẩn khác.
Thuốc bị mất tác dụng với natri thiosulfat, ánh sáng mặt trời, nhiệt độ cao và các thuốc sát khuẩn khác.
10. Quá liều và xử trí quá liều
Dùng chế phẩm nhiều lần trên vùng da tổn thương rộng hoặc bỏng sẽ gây nhiều tác dụng phụ không mong muốn, như vị kim loại, tăng tiết nước bọt, đau rát họng và miệng, mắt bị kích ứng, sưng, đau dạ dày, ỉa chảy, khó thở do phù phổi,... Có tể có nhiễm acid chuyển hóa, tăng natri huyết và tổn thương thận.
Trong trường hợp uống nhầm một lượng lớn Povidon-lod, phải điều trị triệu chứng và hỗ trợ, chú ý đặc biệt đến cân bằng điện giải, chức năng thận và tuyến giáp.
Trong trường hợp uống nhầm một lượng lớn Povidon-lod, phải điều trị triệu chứng và hỗ trợ, chú ý đặc biệt đến cân bằng điện giải, chức năng thận và tuyến giáp.
11. Bảo quản
Bảo quản nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng