Dược sĩ Mai Thị Thanh Huyền
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Mai Thị Thanh Huyền
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Povidon-Iod HD
Cho 1 lọ 20ml:
Povidon lod 2g
Tá dược vđ 20ml
( Glycerol, Dinatri hydrophosphat, acid citric, Natri hydroxyd, kali iodid, nước cất)
Povidon lod 2g
Tá dược vđ 20ml
( Glycerol, Dinatri hydrophosphat, acid citric, Natri hydroxyd, kali iodid, nước cất)
2. Công dụng của Povidon-Iod HD
- Sát trùng da, niêm mạc trước khi phẫu thuật, tiêm chích.
Chăm sóc vết bỏng, sát khuẩn vết thương hở.
- Tẩy uế dụng cụ y khoa trước khi tiệt trùng.
- Bệnh nấm, hãm da, hãm kẽ ngón tay, ngón chân, nước ăn chân
Chăm sóc vết bỏng, sát khuẩn vết thương hở.
- Tẩy uế dụng cụ y khoa trước khi tiệt trùng.
- Bệnh nấm, hãm da, hãm kẽ ngón tay, ngón chân, nước ăn chân
3. Liều lượng và cách dùng của Povidon-Iod HD
- Sát trùng da, niêm mạc: Tẩm thuốc vào bông sạch bôi lên da trước khi phẫu thuật, tiêm chích.
Chăm sóc vết bỏng, sát khuẩn vết thương hở, vết mổ sau phẫu thuật: Tẩm thuốc vào vải, gạc sạch đắp lên vết bỏng, vết thương hở, vết mổ sau phẫu thuật ngày 1 - 2 lần hoặc pha loãng với nước sạch theo tỷ lệ 1/10 để rửa vết bỏng, vết thương hở, vết mổ sau phẫu thuật.
Tẩy uế dụng cụ: pha loãng thuốc với nước sạch theo tỷ lệ 1/10 để ngâm dụng cụ 30 phút. Sau đó, vớt dụng cụ ra rửa lại bằng nước sạch, lau khô, đem tiệt trùng.
Bệnh nấm, nước ăn chân: Tẩm thuốc vào bông sạch bôi lên vùng da bị tổn thương ngày 1- 2 lần.
Chăm sóc vết bỏng, sát khuẩn vết thương hở, vết mổ sau phẫu thuật: Tẩm thuốc vào vải, gạc sạch đắp lên vết bỏng, vết thương hở, vết mổ sau phẫu thuật ngày 1 - 2 lần hoặc pha loãng với nước sạch theo tỷ lệ 1/10 để rửa vết bỏng, vết thương hở, vết mổ sau phẫu thuật.
Tẩy uế dụng cụ: pha loãng thuốc với nước sạch theo tỷ lệ 1/10 để ngâm dụng cụ 30 phút. Sau đó, vớt dụng cụ ra rửa lại bằng nước sạch, lau khô, đem tiệt trùng.
Bệnh nấm, nước ăn chân: Tẩm thuốc vào bông sạch bôi lên vùng da bị tổn thương ngày 1- 2 lần.
4. Chống chỉ định khi dùng Povidon-Iod HD
Tiền sử quá mẫn với iod.
- Dùng thường xuyên ở người bệnh có rối loạn tuyến giáp.
Khi mang thai, thời kỳ cho con bú, trẻ sơ sinh và trẻ dưới 6 tháng tuổi chỉ dùng khi có
chỉ định chặt chẽ của thầy thuốc và phải dùng liều càng thấp càng tốt.
- Dùng thường xuyên ở người bệnh có rối loạn tuyến giáp.
Khi mang thai, thời kỳ cho con bú, trẻ sơ sinh và trẻ dưới 6 tháng tuổi chỉ dùng khi có
chỉ định chặt chẽ của thầy thuốc và phải dùng liều càng thấp càng tốt.
5. Thận trọng khi dùng Povidon-Iod HD
- Tránh dùng trên vùng da rộng và lặp lại nhiều lần hoặc kéo dài.
- Cần thận trọng khi dùng thường xuyên trên vết thương đối với người bệnh có tiền sử
suy thận, đối với người bệnh đang điều trị bằng lithi.
- Cần thận trọng khi dùng thường xuyên trên vết thương đối với người bệnh có tiền sử
suy thận, đối với người bệnh đang điều trị bằng lithi.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Không dùng cho phụ nữ có thai và đang cho con bú.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không ảnh hưởng tới người khi lái xe hoặc đang vận hành máy móc.
8. Tác dụng không mong muốn
- Chế phẩm có thể gây kích ứng tại chỗ, mặc dù thuốc ít kích ứng hơn iod tự do. Dùng với vết thương rộng và vết bỏng nặng, có thể gây phản ứng toàn thân.
“Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc "
“Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc "
9. Tương tác với các thuốc khác
- Tác dụng kháng khuẩn bị giảm khi có kiềm và protein. Xà phòng không làm mất tác
dụng.
- Tương tác với các hợp chất thủy ngân: Gây ăn da.
- Thuốc bị mất tác dụng với natri thiosulfat, ánh sáng mặt trời, nhiệt độ cao, và các
thuốc sát khuẩn khác.
- Có thể cản trở test thăm dò chức năng tuyến giáp.
dụng.
- Tương tác với các hợp chất thủy ngân: Gây ăn da.
- Thuốc bị mất tác dụng với natri thiosulfat, ánh sáng mặt trời, nhiệt độ cao, và các
thuốc sát khuẩn khác.
- Có thể cản trở test thăm dò chức năng tuyến giáp.
10. Quá liều và xử trí quá liều
Dùng chế phẩm nhiều lần trên vùng da tổn thương rộng hoặc bỏng sẽ gây nhiều tác
dụng không mong muốn, như vị kim loại; tăng tiết nước bọt; đau rát họng và miệng; mắt bị
kích ứng, sưng; đau dạ dày, ỉa chảy, khó thở do phù phổi... Có thể có nhiễm acid chuyên hóa,
tăng natri huyết và tổn thương thận.
Trong trường hợp uống nhằm một lượng lớn povidon - iod, phải điều trị triệu chứng và
hỗ trợ, chú ý đặc biệt đến cân bằng điện giải, chức năng thận và tuyến giáp.
dụng không mong muốn, như vị kim loại; tăng tiết nước bọt; đau rát họng và miệng; mắt bị
kích ứng, sưng; đau dạ dày, ỉa chảy, khó thở do phù phổi... Có thể có nhiễm acid chuyên hóa,
tăng natri huyết và tổn thương thận.
Trong trường hợp uống nhằm một lượng lớn povidon - iod, phải điều trị triệu chứng và
hỗ trợ, chú ý đặc biệt đến cân bằng điện giải, chức năng thận và tuyến giáp.
11. Bảo quản
Bảo quản nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30℃, tránh ánh sáng