Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Cồn Boric 3% Med Novalife
Cho 1 chai 10 ml.
Acid Boric 300 mg.
Tá dược: Nước cất: 2,648 ml; Ethanol 96%: vừa đủ 10 ml.
Acid Boric 300 mg.
Tá dược: Nước cất: 2,648 ml; Ethanol 96%: vừa đủ 10 ml.
2. Công dụng của Cồn Boric 3% Med Novalife
Phòng viêm tai.
3. Liều lượng và cách dùng của Cồn Boric 3% Med Novalife
Nhỏ tai: mỗi lần nhỏ 3-5 giọt vào tai, ngày nhỏ 2 - 3 lần.
4. Chống chỉ định khi dùng Cồn Boric 3% Med Novalife
Mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
Không nhỏ khi tai bị thủng nhĩ.
Không dùng cho trẻ em dưới 2 tuổi.
Không dùng khi tai bị viêm.
Không nhỏ khi tai bị thủng nhĩ.
Không dùng cho trẻ em dưới 2 tuổi.
Không dùng khi tai bị viêm.
5. Thận trọng khi dùng Cồn Boric 3% Med Novalife
Mẫn cảm với các thành phần của .
Không nhỏ khi tai bị thủng nhĩ.
Không dùng cho trẻ em dưới 2 tuổi.
Không dùng khi tai bị viêm.
Không nhỏ khi tai bị thủng nhĩ.
Không dùng cho trẻ em dưới 2 tuổi.
Không dùng khi tai bị viêm.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Phụ nữ có thai:Thận trọng khi sử dụng cho phụ nữ có thai. Chưa có thông tin nào nói về khả năng gây độc cho bào thai và người mang thai.
Phụ nữ cho con bú: Thận trọng khi sử dụng cho phụ nữ cho con bú. Không có thông tin nào nói về độc tính của thuốc khi dùng trong thời kỳ cho con bú.
Phụ nữ cho con bú: Thận trọng khi sử dụng cho phụ nữ cho con bú. Không có thông tin nào nói về độc tính của thuốc khi dùng trong thời kỳ cho con bú.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có thông tin.
8. Tác dụng không mong muốn
Có thể có một số tác dụng như cảm giác nóng rát tai sau khi nhỏ 5 phút, ban đỏ, ngứa, kích ứng.
Hướng dẫn cách xử trí ADR:
- Ngừng thuốc khi có các tác dụng không mong muốn (ADR).
- Thông báo ngay cho bác sĩ biết tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Hướng dẫn cách xử trí ADR:
- Ngừng thuốc khi có các tác dụng không mong muốn (ADR).
- Thông báo ngay cho bác sĩ biết tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
9. Tương tác với các thuốc khác
Chưa có thông tin.
10. Dược lý
Dược lực học
Acid boric là thuốc sát khuẩn tại chỗ có tác dụng kìm khuẩn và kìm nấm yếu.
Dược động học
Acid boric dược hấp thu qua da bị tổn thương, vết thương và niêm mạc. Thuốc không thấm dễ dàng qua da nguyên vẹn. Khoảng 50% lượng thuốc hấp thu được bài tiết qua nước tiểu trong vòng 12 giờ, phần còn lại có thể bài tiết trong vòng 5 đến 7 ngày.
Acid boric là thuốc sát khuẩn tại chỗ có tác dụng kìm khuẩn và kìm nấm yếu.
Dược động học
Acid boric dược hấp thu qua da bị tổn thương, vết thương và niêm mạc. Thuốc không thấm dễ dàng qua da nguyên vẹn. Khoảng 50% lượng thuốc hấp thu được bài tiết qua nước tiểu trong vòng 12 giờ, phần còn lại có thể bài tiết trong vòng 5 đến 7 ngày.
11. Quá liều và xử trí quá liều
Nếu sử dụng quá liều, cần đến cơ sở y tế để được xử trí kịp thời.
12. Bảo quản
Bảo quản nơi khô mát, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.