Dược sĩ Lê Trương Quỳnh Ly
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Lê Trương Quỳnh Ly
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Xylofar
Xylometazoline 5mg
Tá dược vừa đủ 10ml
Tá dược vừa đủ 10ml
2. Công dụng của Xylofar
Điều trị triệu chứng nghẹt mũi, sổ mũi, viêm mũi, viêm xoang.
3. Liều lượng và cách dùng của Xylofar
Cách dùng
Thuốc dùng nhỏ mũi.
Liều dùng
Trẻ em từ 2 - 12 tuổi
Nhỏ vào mỗi lỗ mũi 1 - 2 giọt/lần, ngày 1 - 2 lần.
Trẻ em trên 12 tuổi và người lớn
Nhỏ vào lỗ mũi 1 - 2 giọt/lần, ngày 2 - 3 lần.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Thuốc dùng nhỏ mũi.
Liều dùng
Trẻ em từ 2 - 12 tuổi
Nhỏ vào mỗi lỗ mũi 1 - 2 giọt/lần, ngày 1 - 2 lần.
Trẻ em trên 12 tuổi và người lớn
Nhỏ vào lỗ mũi 1 - 2 giọt/lần, ngày 2 - 3 lần.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
4. Chống chỉ định khi dùng Xylofar
Dị ứng với một trong các thành phần của thuốc.
5. Thận trọng khi dùng Xylofar
Điều trị kéo dài và liên tục cần có ý kiến của thầy thuốc.
Người bị bệnh tim mạch, cường tuyến giáp, tăng huyết áp, xơ cứng động mạch, phì đại tuyến tiền liệt hoặc đái tháo đường, người đang dùng các chất ức chế IMAO.
Trẻ em dưới 2 tuổi chỉ sử dụng khi được chỉ dẫn và theo dõi của thầy thuốc.
Thận trọng khi dùng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc cho con bú.
Người bị bệnh tim mạch, cường tuyến giáp, tăng huyết áp, xơ cứng động mạch, phì đại tuyến tiền liệt hoặc đái tháo đường, người đang dùng các chất ức chế IMAO.
Trẻ em dưới 2 tuổi chỉ sử dụng khi được chỉ dẫn và theo dõi của thầy thuốc.
Thận trọng khi dùng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc cho con bú.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Nên thận trong sử dụng thuốc cho phụ nữ mang thai. Trong trường hợp cần thiết phải sử dụng thuốc Xylofar 10ml cho nhóm đối tượng này, cần cân nhắc kĩ giữa lợi ích và nguy cơ.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có báo cáo.
8. Tác dụng không mong muốn
Khi sử dụng thuốc Xylofar, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR > 1/100:
Kích ứng tại chỗ.
Ít gặp, 1/100 > ADR > 1/1000:
Cảm giác bỏng, rát, khô hoặc loét niêm mạc, hắt hơi, xung huyết trở lại với biểu hiện đỏ, sưng và viêm mũi khi dùng thường xuyên, dài ngày.
Hiếm gặp, ADR 1/1000:
Buồn nôn, đau đầu, chóng mặt, đánh trống ngực, mạch chậm và loạn nhịp.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Thường gặp, ADR > 1/100:
Kích ứng tại chỗ.
Ít gặp, 1/100 > ADR > 1/1000:
Cảm giác bỏng, rát, khô hoặc loét niêm mạc, hắt hơi, xung huyết trở lại với biểu hiện đỏ, sưng và viêm mũi khi dùng thường xuyên, dài ngày.
Hiếm gặp, ADR 1/1000:
Buồn nôn, đau đầu, chóng mặt, đánh trống ngực, mạch chậm và loạn nhịp.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
9. Tương tác với các thuốc khác
Dùng cùng thuốc IMAO, những thuốc chống trầm cảm 3 vòng có thể gây phản ứng tăng huyết áp.
Để tránh những tương tác bất lợi của Xylofar 10ml với các thuốc khác, hãy chia sẻ cho bác sĩ danh sách các thuốc và thực phẩm hỗ trợ điều trị mà bạn đang sử dụng đồng thời (nếu có).
Để tránh những tương tác bất lợi của Xylofar 10ml với các thuốc khác, hãy chia sẻ cho bác sĩ danh sách các thuốc và thực phẩm hỗ trợ điều trị mà bạn đang sử dụng đồng thời (nếu có).
10. Dược lý
Chưa có thông tin.
11. Quá liều và xử trí quá liều
Triệu chứng quá liều
Thuốc có thể gây kích ứng niêm mạc mũi hay phản ứng toàn thân. Quá liều ở trẻ em có thể gây ức chế hệ thần kinh trung ương, sốc như hạ huyết áp, hạ nhiệt, mạch nhanh, ra mồ hôi, hôn mê.
Xử trí
Chủ yếu là điều trị triệu chứng.
Thuốc có thể gây kích ứng niêm mạc mũi hay phản ứng toàn thân. Quá liều ở trẻ em có thể gây ức chế hệ thần kinh trung ương, sốc như hạ huyết áp, hạ nhiệt, mạch nhanh, ra mồ hôi, hôn mê.
Xử trí
Chủ yếu là điều trị triệu chứng.
12. Bảo quản
Nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.