Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của B-Comene
Vitamin B1 (dưới dạng Thiamin Hydroclorid): 10 mg.
Vitamin B2 (dưới dạng Riboflavin natri Phosphat): 4 mg.
Vitamin B5 (dưới dạng Calci Pantothenat): 6 mg.
Vitamin B6 (dưới dạng Pyridoxin HCl): 4 mg.
Vitamin PP (dưới dạng Nicotinamid): 40 mg.
2. Công dụng của B-Comene
B-Comene được chỉ định để phòng ngừa và điều trị các chứng thiếu vitamin.
Nghiện rượu lâu ngày, biến chứng và giải độc.
Dùng liều cao để điều trị một số chứng đau nhức đặc biệt về thần kinh như viêm dây thần kinh, đau dây thần kinh tọa, chứng liệt cơ cứng, loạn dây thần kinh chức năng, viêm da thần kinh, chứng vữa xơ động mạch.
3. Liều lượng và cách dùng của B-Comene
Cách dùng
Thuốc dùng đường tiêm. Việc tiêm thuốc được thực hiện bởi nhân viên y tế có chuyên môn, bệnh nhân không được tự ý sử dụng.
Liều dùng
Người lớn:
Tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch 1 đến 2 ống/ngày hoặc theo chỉ định của bác sỹ.
Thuốc này chỉ dùng theo sự kê đơn của bác sỹ.
4. Chống chỉ định khi dùng B-Comene
B-Comene được chống chỉ định cho những bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với các thành phần vitamin có trong thuốc, bệnh nhân ưa chảy máu, tắc ruột.
5. Thận trọng khi dùng B-Comene
Thiamin cho thấy phản ứng dị ứng sau khi tiêm. Một số bệnh nhân mệt mỏi hoặc đau cơ sau khi tiêm bắp. Thiamin không cho thấy có nguy cơ rủi ro cho thai nhi khi sử dụng thuốc trong thời kỳ mang thai.
Pyridoxin không gây độc ở liều thông thường. Tuy nhiên, điều trị lâu dài ở liều cao có thể dẫn đến bệnh thần kinh cảm giác.
Riboflavin cũng có thể gây ra biến màu nước tiểu thành màu vàng cam, do vậy những bệnh nhân suy thận có thể không nên sử dụng riboflavin.
Các phản ứng dị ứng có thể xảy ra với D-panthenol.
Những bệnh nhân có tiền sử loét đường tiêu hóa, viêm dạ dày, viêm gan, viêm túi mật, đái tháo đường nên thận trọng khi sử dụng nicotinamid liều cao.
Không được dùng thuốc này kết hợp với các thuốc điều trị bệnh Parkinson. Phải hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ đề biết thêm chỉ tiết.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thuốc an toàn cho người mang thai và cho con bú. Hiện chưa có báo cáo về tác dụng không mong muốn của chế phẩm khi sử dụng ở nhóm đối tượng này. Tuy nhiên chỉ sử dụng khi thật sự cần thiết.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không ảnh hưởng.
8. Tác dụng không mong muốn
Hiếm xảy ra: Phản ứng dị ứng và các phản ứng phụ khác liên quan việc dùng liều cao hoặc dài ngày.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
9. Tương tác với các thuốc khác
Các thuốc clopromazin, imipramin, amitriptylin và adriamycin có thể làm giảm nồng riboflavin trong cơ thể.
Rượu có thể gây cản trở hấp thu riboflavin ở ruột.
Probenecid sử dụng cùng riboflavin gây giảm hấp thu riboflavin ở dạ dày, ruột.
Pyridoxin làm giảm tác dụng của levodopa trong điều trị bệnh Parkinson; điều này không xảy ra với chế phẩm là hỗn hợp levodopa - carbidopa hoặc levodopa - benserazid.
Pyridoxin có thể làm nhẹ bớt trầm cảm ở phụ nữ uống thuốc tránh thai. Thuốc tránh thai uống có thể làm tăng nhu cầu về pyridoxin.
Sử dụng nicotinamid đồng thời với chất ức chế men khử HGM - CoA có thể làm tăng nguy cơ gây tiêu cơ vân (rhabdomyolysis).
Sử dụng nicotinamid đồng thời với thuốc chẹn alpha - adrenergic trị tăng huyết áp có thể dẫn đến hạ huyết áp quá mức.
Khẩu phần ăn và/hoặc liều lượng thuốc uống hạ đường huyết hoặc insulin có thể cần phải điều chỉnh khi sử dụng đồng thời với nicotinamid.
Sử dụng nicotinamid đồng thời với các thuốc có độc tính với gan có thể làm tăng thêm tác hại độc cho gan.
Không nên dùng đồng thời nicotinamid với carbamazepin vì gây tăng nồng độ carbamazepin huyết tương dẫn đến tăng độc tính.
Vitamin B1 dễ dàng bị phân hủy trong dung dịch có tính kiềm, và dễ dàng mất tác dụng nếu uống cùng với thuốc có tính kiềm.
Không dùng calci pantothenat cùng với hoặc trong vòng 12 giờ sau khi dùng neostigmin hoặc những thuốc tác dụng giống thần kinh đối giao cảm khác. Tuy không quan trọng về lâm sàng, nhưng tác dụng co đồng tử của các chế phẩm kháng cholinesterase dùng cho mắt (ví dụ: ecothiophat iodid, isoflurophat) có thể tăng lên do calci pantothenat.
Không dùng calci pantothenat trong vòng 1 giờ sau khi dùng sucinylcholin, vì calci pantothenat có thể kéo dài tác dụng gây giãn cơ của sucinylcholin.
10. Dược lý
Dược lực học
Vitamin B1: Dạng coenzym tham gia các phản ứng khử carboxyl của các acid alpha-cetoglutaric và pyruvic. Thoái hóa glucid để tạo năng lượng cho nhu cầu chuyển hóa tế bào và dẫn truyền thần kinh. Tổng hợp acetyl cholin, các acid béo và các steroid. Thiếu B1 sẽ gây ra bệnh beriberi (tê phù), viêm dây thần ngoại biên, rối loạn cảm giác chi.
Vitamin B2: Được biến đổi thành các coenzym hoạt động cần cho sự hô hấp của mô, chuyển hóa tryptophan thành niacin, hoạt hóa riboflavin và liên quan đến sự toàn vẹn của hồng cầu.
Pyridoxin HCI (Vitamin B6): Sau khi vào cơ thể được biến đổi thành pyridoxal phosphat và pyridoxamin phosphat rồi hoạt động như những coenzym trong chuyển hoá protein, glucid, lipid. Vitamin B6 còn tham gia tổng hợp acid gamma-aminobutyric (GABA) trong hệ thần kinh trung ương và tham gia tổng hợp hemoglobulin.
Nicotinamid (Vitamin PP): Trong cơ thể, nicotinamid thực hiện chức năng sau khi chuyển thành hoặc nicotinamid adenin dinucleotid (NAD) hoặc nicotnamid adenin dinucleotid phosphat (NADP). NAD và NADP có vai trò sống còn trong chuyển hóa, như một coenzym xúc tác phản ứng oxy hóa - khử cần thiết cho hô hấp tế bào, phân giải glycogen, và chuyển hóa lipid.
Calci pantothenat: Đóng vai trò coenzym trong chuyển hoá carbohydrat, lipid, protein.
Dược động học
Vitamin B1: Vitamin B1 phân bố vào đa số các mô và sữa. Ở người lớn, khoảng 1 mg thiamin bị giáng hóa hoàn toàn mỗi ngày trong các mô, và đây chính là lượng tối thiểu cần hàng ngày. Khi hấp thu ở mức thấp này, có rất ít hoặc không thấy thiamin thải trừ qua nước tiểu. Khi hấp thu vượt quá nhu cầu tối thiểu, các kho chứa thiamin ở các mô đầu tiên được bão hòa. Sau đó lượng thừa sẽ thải trừ qua nước tiểu dưới dạng phân tử thiamin nguyên vẹn. Khi hấp thu thiamin tăng lên hơn nữa, thải trừ dưới dạng thiamin chưa biến hóa sẽ tăng hơn.
Vitamin B2: Các chất chuyển hóa của riboflavin được phân bố khắp các mô trong cơ thể và vào sữa. Một lượng nhỏ được dự trữ ở gan, lách, thận và tim. Riboflavin là một vitamin tan trong nước, đào thải qua thận. Lượng đưa vào vượt qua sự cần thiết của cơ thể sẽ thải dưới dạng không đổi trong nước tiểu. Riboflavin còn thải theo phân. Ở người thẩm phân màng bụng và lọc máu nhân tạo, riboflavin cũng được đào thải, nhưng chậm hơn ở người có chức năng thận bình thường. Riboflavin có đi qua nhau thai và đào thải theo sữa.
Vitamin B6: Pyridoxin phần lớn dự trữ ở gan và một phần ở cơ và não. Pyridoxin thải trừ chủ yếu qua thận dưới dạng chuyển hóa. Lượng đưa vào, nếu vượt quá nhu cầu hàng ngày, phần lớn đào thải dưới dạng không biến đổi.
Nicotinamid: Phân bố rộng khắp vào các mô cơ thể. Nửa đời thải trừ của thuốc khoảng 45 phút. Nicotinamid chuyển hóa ở gan thành N - methylnicotinamid, các dẫn chất 2 - pyridon và 4 - pyridon, và còn tạo thành nicotinuric. Sau khi dùng nicotinamid với liều thông thường, chỉ có một lượng nhỏ nicotinamid bài tiết vào nước tiểu ở dạng không thay đổi; tuy nhiên khi dùng liều lớn thì lượng thuốc bài tiết dưới dạng không thay đổi sẽ tăng lên.
Calci pantothenat: Phân bố rộng rãi trong các mô của cơ thể, xuất hiện cả trong sữa. 70% thải trừ qua nước tiểu dưới dạng không chuyển hóa. 30% thải trừ qua phân.
11. Quá liều và xử trí quá liều
Thiamin: Sử dụng thiamin quá liều có thể gây ra các phản ứng dị ứng giống như shock phản vệ và ngủ gà.
Riboflavin: Quá liều riboflavin thường không biểu hiện khi chức năng thận bình thường. Tuy nhiên trong một số hiếm trường hợp, các triệu chứng có thể là ngứa, tê, cảm giác nóng bừng hoặc nhạy cảm ánh sáng.
Nicotinamid: Các dấu hiệu quá liều có thể bao gồm nóng bừng toàn thân, buồn nôn, tiêu chảy, mệt mỏi, đau đầu, ngắt, tăng đường huyết, tăng acid uric huyết, rối loạn nhịp tim và vàng da.
Calei panthenat: Các triệu chứng quá liều bao gồm mệt mỏi quá mức, rối loạn giấc ngủ, chán ăn, buồn nôn hoặc viêm da. Tuy nhiên các triệu chứng này hiếm khi xảy ra và nếu chúng xảy ra cũng có thể là do nguyên nhân thiếu hụt vitamin nhóm B.
Pyridoxin: Sử dụng kéo dài ở liều cao có thể gây tổn thương dây thần kinh không hồi phục. Quá liều pyridoxin có thể cũng dẫn đến hình thành sỏi thận.
12. Bảo quản
Bảo quản trong bao bì kín, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.