Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Gintecin Injection Siu Guan Chem
Mỗi 5ml chứa: Cao Ginkgo biloba 17,5mg.
Tá dược vừa đủ.
2. Công dụng của Gintecin Injection Siu Guan Chem
Rối loại chức năng não: Khó nhớ, chóng mặt, ù tai, nhức đầu và thay đổi cảm xúc kèm theo lo lắng.
Giảm thính lực (điều trị hỗ trợ) do hội chứng cổ.
Rối loạn tuần hoàn động mạch ngoại biên với sự bảo tồn tuần hoàn nguyên vẹn (khập khiễng giãn cách).
3. Liều lượng và cách dùng của Gintecin Injection Siu Guan Chem
Cách dùng
Gintecin Injection không được pha chung với các thuốc tiêm khác để tiêm.
Có thể pha với dung dịch nước muối sinh lý hoặc dung dịch Dextrane phần tử thấp để tiêm truyền tĩnh mạch.
Liều dùng
Tiêm: Tiêm bắp sâu hoặc tiêm tĩnh mạch chậm 2 – 5 ml Gintecin Injection mỗi ngày hoặc cách ngày.
Tiêm tuyền tĩnh mạch: 25 – 50 ml/ngày tùy theo tình trạng bệnh.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
4. Chống chỉ định khi dùng Gintecin Injection Siu Guan Chem
Chống chỉ định ở cách bệnh nhân qua mẫn cảm với cao Ginkgo Biloba, bệnh nhân thiếu men Fructose-1,6-Dophosphatase.
5. Thận trọng khi dùng Gintecin Injection Siu Guan Chem
Cao Ginkgo Biloba không phải là tác nhân chống cao huyết áp nên không thể dùng thay thế các thuốc khác trong điểu trị cao huyết áp.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Sử dụng thuốc cho phụ nữ trong thời kỳ mang thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai:
Do chưa có thử nghiệm lãm sàng đây đủ cho việc dùng thuốc trong thai kỳ và thời gian cho con bú nên thận trọng dùng thuốc này cho phụ nữ có thai hay cho con bú.
Thời kỳ cho con bú:
Do chưa có thử nghiệm lãm sàng đây đủ cho việc dùng thuốc trong thai kỳ và thời gian cho con bú nên thận trọng dùng thuốc này cho phụ nữ có thai hay cho con bú.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không ảnh hưởng đến hoạt động lái xe hay vận hành máy móc.
8. Tác dụng không mong muốn
Hiếm khi gặp rối loạn tiêu hóa nhẹ, tụt huyết áp, nhức đầu, chóng mặt hay các phản ứng dị ứng da.
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
9. Tương tác với các thuốc khác
Không được pha chung với các thuốc khác để tiêm.
Có thể pha với dung dịch nước muối sinh lý hoặc dung dịch Dextrine phân tử thấp để tiêm truyền tĩnh mạch.
Cao Ginkgo Biloba ed thể làm chậm đông máu. Việc dùng thuốc này đồng thời với cấu thuốc cũng làm chậm đông máu có thể làm tăng nguy cơ dễ bị vết bầm trên da và dễ chảy máu. Vì thế, không dùng phối hợp cao Ginkgo Bilobn với các thuốc cũng làm chậm đông máu như Ibuprofen, Aspirin, Indomathacin, Warfarin, Hepurin. Không dùng đồng thời với các vị thuốc có tác dụng chỉ huyết
10. Dược lý
* Dược lực học:
Ức chế tác nhân hoạt hóa tiểu cầu: Cao Ginkgo Biloba có tác dụng ức chế tác nhân hoạt hóa tiểu cầu bằng cách đối kháng cạnh tranh ở receptor của tác nhân hoạt hóa tiểu cầu làm giảm sự kết tập tiểu cầu, giẩm sự tăng tính thấm nội mô, giảm co thắt phế quản và giảm đáp ứng viêm.
Phân hủy gốc tự đo: Cao Ginkgo Biloba có tác dụng phân hủy các gốc tự do trong cơ thể và ức chế sự tạo thành các lipoperoxide. Vì thế nó có tác dụng bảo vệ màng tế bào tránh khởi hàng loạt các tổn thương gây ra bởi các gốc tự do.
Cải thiện tuần hoàn máu: Cao Ginkgo Biloba có tác dụng làm giảm độ nhớt máu toàn phần, tăng tính đàn hồi của hong tầu và bạch cầu; nhờ vậy cải thiện được tiểu tuần hoàn và đại tuần hoàn.
Bảo vệ mô: Cao Ginkgo Biloba có tác dụng làm tăng sự cung cấp Glucose và Oxy đến các mô bị thiếu máu. Nó cũng làm tăng mật độ các receptor dẫn truyền thần kinh như receptor muscarinic, adrenergic va serotonergic.
Điều hòa trương lực mạch máu: Cao Ginkgo Biloba có tác dụng duy trì trương lực động mạch và tĩnh mạch thông qua việc làm tăng phóng thích catecholamine và ức chế sự thoái biến chúng, đồng thời làm giãn động mạch thông qua việc thúc đẩy sự sản sinh prostacyclin và tác nhân làm giãn mạch có nguồn gốc nội mô.
* Dược động học: Hấp thu: Cao Ginkgo Biloba được hấp thu qua tốt qua đường tiêm.
Phân bố: Các cơ quan có ái lực cao với cao Ginkgo Biloba gồm: động mạch chủ, da, phổi, tim, các tuyến, mô thần kinh và mắt.
Thải trừ: Thuốc chủ yếu thai trừ qua nước tiểu và qua phân.
Ức chế tác nhân hoạt hóa tiểu cầu: Cao Ginkgo Biloba có tác dụng ức chế tác nhân hoạt hóa tiểu cầu bằng cách đối kháng cạnh tranh ở receptor của tác nhân hoạt hóa tiểu cầu làm giảm sự kết tập tiểu cầu, giẩm sự tăng tính thấm nội mô, giảm co thắt phế quản và giảm đáp ứng viêm.
Phân hủy gốc tự đo: Cao Ginkgo Biloba có tác dụng phân hủy các gốc tự do trong cơ thể và ức chế sự tạo thành các lipoperoxide. Vì thế nó có tác dụng bảo vệ màng tế bào tránh khởi hàng loạt các tổn thương gây ra bởi các gốc tự do.
Cải thiện tuần hoàn máu: Cao Ginkgo Biloba có tác dụng làm giảm độ nhớt máu toàn phần, tăng tính đàn hồi của hong tầu và bạch cầu; nhờ vậy cải thiện được tiểu tuần hoàn và đại tuần hoàn.
Bảo vệ mô: Cao Ginkgo Biloba có tác dụng làm tăng sự cung cấp Glucose và Oxy đến các mô bị thiếu máu. Nó cũng làm tăng mật độ các receptor dẫn truyền thần kinh như receptor muscarinic, adrenergic va serotonergic.
Điều hòa trương lực mạch máu: Cao Ginkgo Biloba có tác dụng duy trì trương lực động mạch và tĩnh mạch thông qua việc làm tăng phóng thích catecholamine và ức chế sự thoái biến chúng, đồng thời làm giãn động mạch thông qua việc thúc đẩy sự sản sinh prostacyclin và tác nhân làm giãn mạch có nguồn gốc nội mô.
* Dược động học: Hấp thu: Cao Ginkgo Biloba được hấp thu qua tốt qua đường tiêm.
Phân bố: Các cơ quan có ái lực cao với cao Ginkgo Biloba gồm: động mạch chủ, da, phổi, tim, các tuyến, mô thần kinh và mắt.
Thải trừ: Thuốc chủ yếu thai trừ qua nước tiểu và qua phân.
11. Quá liều và xử trí quá liều
* Triệu chứng: Tiêu chảy, buồn nôn và nôn, mất trương lực cơ, co giật, các dấu hiệu xuất huyết (dễ bị vết bầm trê da hay dễ chảy máu, chảy máu cam, xuất huyết tiêu hóa, xuất huyết não)
* Điều trị: Điều trị quá liều bao gồm điều trị hỗ trợ và điều trị các triệu chứng xảy ra do dùng quá liều.
* Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
* Điều trị: Điều trị quá liều bao gồm điều trị hỗ trợ và điều trị các triệu chứng xảy ra do dùng quá liều.
* Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
12. Bảo quản
Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.