lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Dung dịch tiêm Metoclopramid Kabi 10mg hộp 12 ống x 2ml

Dung dịch tiêm Metoclopramid Kabi 10mg hộp 12 ống x 2ml

Danh mục:Thuốc trị đầy hơi, khó tiêu, buồn nôn
Thuốc cần kê toa:
Hoạt chất:Metoclopramid
Dạng bào chế:Dung dịch tiêm
Thương hiệu:Fresenius Kabi
Số đăng ký:VD-27272-17
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc quá hạn dùng ghi trên bao bì.
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Metoclopramid Kabi 10mg

Mỗi ống 2 ml chứa:
-Metoclopramid hydroclorid: 10 mg
-Tá dược vừa đủ: NaCI, acid HCI điều chỉnh pH, nước cất pha tiêm.

2. Công dụng của Metoclopramid Kabi 10mg

Người lớn:
-Dự phòng nôn và buồn nôn hậu phẫu
-Dự phòng nôn và buồn nôn do xạ trị
-Điều trị triệu chứng nôn và buồn nôn , bao gồm cả nôn và buồn nôn do đau nửa đầu cấp tính
Trẻ em từ 1-18 tuổi
-Là thuốc lựa chọn hàng hai để dự phòng nôn và buồn nôn xuất hiện muộn do hóa trị
-Là thuốc lựa chọn hàng hai để điều trị nôn và buồn nôn hậu phẫu

3. Liều lượng và cách dùng của Metoclopramid Kabi 10mg

Người lớn:
- Dự phòng nôn và buồn nôn hậu phẫu
- Dự phòng nôn và buồn nôn do xạ trị
- Điều trị triệu chứng nôn và buồn nôn, bao gồm cả nôn và buồn nôn do đau nửa đầu cấp tính.
Trẻ em từ 1-18 tuổi:
- Là thuốc lựa chọn hàng hai để dự phòng nôn và buồn nôn xuất hiện muộn do hóa trị.
- Là thuốc lựa chọn hàng hai để điều trị nôn và buồn nôn hậu phẫu.
Liều dùng và cách dùng:
Tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch chậm trong vòng ít nhất 3 phút.
Người lớn:
- Dự phòng nôn và buồn nôn hậu phẫu: khuyến cáo dùng liều 10 mg
- Dự phòng nôn và buồn nôn do xạ trị: khuyến cáo dùng liều 10 mg x tối đa 3 lần/ngày.
-Liều tối đa khuyến cáo: 30mg/ngày hoặc 0.5mg/kg/ngày
-Thời gian điều trị: dùng thuốc theo đường tiêm trong thời gian ngắn nhất, sau đó chuyển sang dùng thuốc theo đường uống hoặc đường đặt trực tràng
Trẻ em từ 1-18 tuổi
-Với tất cả các chỉ định: khuyến cáo dùng liều 0.1-0.15mg/kg x tối đa 3 lần/ngày, dùng đường tĩnh mạch
-Liều tối đa: 0.5mg/kg/ngày.
-Trẻ từ 1-3 tuổi: cân nặng 10-14kg, liều dùng 1mg, tối đa 3 lần/ngày
-Trẻ từ 3-5 tuổi: cân nặng 15-19kg, liều dùng 2mg, tối đa 3 lần/ngày
-Trẻ từ 5-9 tuổi: cân nặng 20-29kg, liều dùng 2.5mg, tối đa 3 lần/ngày
-Trẻ từ 9-18 tuổi: cân nặng 30-60kg, liều dùng 5mg, tối đa 3 lần/ngày
-Trẻ từ 15-18 tuổi: cân nặng >60kg, liều dùng 10mg, tối đa 3 lần/ngày
Thời gian điều trị:
-Dự phòng nôn và buồn nôn xuất hiện muộn do hóa trị: tối đa trong vòng 5 ngày
-Điều trị nôn và buồn nôn hậu phẫu: tối đa trong vòng 48 giờ
Đối tượng đặc biệt
-Người cao tuổi: nên cân nhắc giảm liều một lần đưa thuốc dựa trên chức năng gan thận và thể trạng
-Suy thận:
Suy thận giai đoạn cuối: nên giảm liều hàng ngày xuống 75%
Suy thận nặng hoặc trung bình: nên giảm liều xuống 50%
-Suy gan:
Suy gan nặng: nên giảm liều xuống 50%
-Trẻ em
Chống chỉ đingj cho trẻ dưới 1 tuổi

4. Chống chỉ định khi dùng Metoclopramid Kabi 10mg

Quá mẫn với metoclopramid hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc
Chảy máu tiêu hóa, tắc nghẽn cơ hoặc thủng dạ dày ruột do thuốc làm tăng nhu động ruột và có thể khiến tình trạng bệnh nhân nặng nề hơn
U tủy thượng thận hoặc nghi ngờ u tủy thượng thận dao nguy cơ gây các cơn tăng huyết áp kịch phát
Có tiền sử rối loạn vận động metoclopramid hoặc rối loạn vận động do thuốc an thần
Động kinh
Parkinson
Dùng phối hợp với levodopa hoặc các thuốc chủ vận dopamin
Có tiền sử methemoglopin huyết do metoclopramid hoặc thiếu men NADH cytochrome b5 reductase
Trẻ dưới 1 tuổi do nguy cơ xảy ra rối loạn ngoại tháp tăng trên đối tượng này

5. Thận trọng khi dùng Metoclopramid Kabi 10mg

- Rối loạn thần kinh:
Có thể xảy ra các triệu chứng rối loạn ngoại tháp, thường gặp trên trẻ em và người trẻ tuổi và/hoặc khi sử dụng liều cao. Những phản ứng này thường xảy ra trong giai đoạn đầu dùng thuốc, có trường hợp xảy ra sau khi dùng một liều duy nhất. Nên ngừng thuốc ngay khi có biểu hiện rối loạn ngoại tháp. Trong đa số các trường hợp, những triệu chứng này mất hoàn toàn sau khi ngừng thuốc. Tuy nhiên, một số trường hợp cần dùng thuốc điều trị triệu chứng (benzodiazepin trên trẻ em và/hoặc các thuốc kháng cholinergic điều trị parkinson trên người lớn).
Khoảng cách đưa liều ít nhất là 6 giờ, kể cả trong trường hợp nôn hoặc không dùng hết một liều thuốc để tránh nguy cơ quá liều.
Điều trị kéo dài bằng metoclopramid có thể gây rối loạn vận động muộn, nhiều trường hợp không phục hồi, đặc biệt trên người cao tuổi. Do đó, không nên kéo dài thời gian điều trị quá 3 tháng. Cần ngừng dùng thuốc ngay khi có các biểu hiện rối loạn vận động muộn trên lâm sàng.
Hội chứng an thần kinh ác tính đã được báo cáo với metoclopramid dùng đơn độc cũng như phối hợp với các thuốc an thần khác. Bệnh nhân cần ngừng thuốc và có biện pháp điều trị thích hợp ngay khi xảy ra các biểu hiện của hội chứng an thần kinh ác tính. Cần thận trọng theo dõi những bệnh nhân có bệnh thần kinh nền và bệnh nhân đang được điều trị bằng các thuốc có cơ chế tác dụng trung ương.
Metoclopramid có thể làm nặng nề thêm các triệu chứng parkinson.
- Methemoglobin huyết:
Một số trường hợp methemoglobin huyết có thể có liên quan với thiếu NADH cytochrome b5 reductase đã được báo cáo. Khi bệnh nhân có biểu hiện methemoglobin huyết, cần dừng ngay thuốc và có các biện pháp điều trị thích hợp như dùng xanh methylen. Với các trường hợp này, không bao giờ dùng lại metoclopramid cho bệnh nhân.
- Rối loạn tim mạch:
Một số trường hợp gặp các phản ứng bất lợi nghiêm trọng trên tim mạch đã được báo cáo bao gồm trụy tuần hòa, nhịp tim chậm, nghiêm trọng, ngừng tim và kéo dài khoảng QT sau khi tiêm Metoclopramid , đặc biệt tiêm tĩnh mạch
Cần thận tọng theo dõi bệnh nhân sử dụng Metoclopramid , đặc biệt trường hợp dùng thuốc đường tĩnh mạch cho người cao tuổi, bệnh nhân có rối loạn dẫn truyền tim, bệnh nhân có rối loạn điện giải, nhịp tim chậm và những bệnh nhân dùng kèm các thuốc khác có nguy cơ kéo dài khoảng QT
Đối với trường hợp dùng thuốc đường tim mạch: tiêm tĩnh mạch chậm trong vòng ít nhất 3 phút để giảm nguy cơ các phản ứng bất lợi như tụt huyết áp và chứng ngồi nằm không yên
-Suy thận hoặc suy gan
Khuyến cáo giảm liều trên những bệnh nhân suy thận hoặc suy gan nghiêm trọng

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Thời kỳ mang thai: nhiều dữ liệu trên đối tượng phụ nữ có thai cho thấy metoclopramid không gây quái thai hoặc gây độc tính cho thai nhi nên có thể dùng trong thai kỳ nếu cần thiết. Do những đặc tính dược lý của metoclopramid tương tự như các thuốc an thần khác, việc dùng thuốc nào cuối thai kỳ có thể gây nguy cơ xảy ra hội chứng ngoại tháp trên trẻ, Do đó, tránh dùng metoclopramid vào cuối thai kỳ; trong trường hợp dùng thuốc, cần theo dõi chặt chẽ trên các biểu hiện trên trẻ sinh ra
Thời kỳ cho con bú: metoclopramid bài tiết một lượng nhỏ vào sữa mẹ nên trẻ bú mẹ có nguy cơ gặp phải các phản ứng bất lợi của thuốc, Do đó không khuyến cáo dùng metoclopramid trong thời kỳ cho con bú. Trên đối tượng phụ nữ cho con bú có sử dụng metoclopramid cần cân nhắc việc ngừng thuốc

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Metoclopramid có thể gây lơ mơ, choáng váng, rối loạn vận động, loạn trương lực cơ và có thể ảnh hưởng đến thị giác và khả năng lái xe cũng như vận hành máy móc của người dùng thuốc.

8. Tác dụng không mong muốn

-Rối loạn máu và hệ bạch huyết
Tần suất: không rõ
Tác dụng không mong muốn: methemoglobin huyết, có thể do thiếu NADH cytochrome b5 reductase, đặc biệt trên trẻ sơ sinh Sulfhemoglobib huyết, chủ yếu do dùng đồng thời với các thuốc giải phóng lưu huỳnh cao
-Rối loạn tim mạch
Ít gặp: nhịp tim chậm, đặc biệt với các chế phẩm dùng đường tĩnh mạch
Không rõ: ngừng tim, xảy ra trong thời gian ngắn sau khi dùng đường tiêm, có thể xảy ra sau khi bị chậm nhịp tim block nhĩ thất, ngừng xoang, đặc biệt với các chế phẩm đường tĩnh mạch; kéo dài khoảng QT trên điện tâm đồ, xoắn đỉnh
-Rối loạn nội tiết
Ít gặp: mất kinh, tăng prolactin huyết
Hiếm gặp: tiết nhiều sữa
Không rõ: vú to ở nam
-Rối loạn tiêu hóa
Thường gặp: tiêu chảy
-Rối loạn toàn thân và phản ứng tại nơi tiêm
Thường gặp: suy nhược
-Rối loạn miễn dịch
Ít gặp: tăng mẫn cảm
Không rõ: phản ứng phản vệ
-Rối loạn thần kinh
Rất thường gặp: buồn ngủ, lơ mơ
Thường gặp: rối loạn ngoại tháp, hội chứng parkinson và chứng đứng ngồi không yên
Ít gặp: loạn trương lưucj cơ, rối loạn vận động, giảm khả năng nhận thức
Hiếm gặp: co giật, đặc biệt trên bệnh nhân động kinh
Không rõ: rối loạn vận động muộn có thể không hồi phục, trong hoặc sau khi điều trị kéo dài, đặc biệt ở bệnh nhân cao tuổi, hội chứng an thần kinh ác tính
-Rối loạn tâm thần
Thường gặp: trầm cảm
Ít gặp: ảo giác
Hiếm gặp: lú lẫn
-Rối loạn mạch máu
Thường gặp: tụt huyết áp, đặc biệt khi dùng đường tĩnh mạch
Không rõ: sốc, ngất sau khi tiêm, cơn tăng huyết áp cấp tính ở bệnh nhân có u tủy thượng thận
*Rối loạn nội tiết trong quá trình điều trị kéo dài bằng metoclopramid có liên quan đến tăng prolactin huyết (mất kinh, tiết nhiều sữa, vú to ở nam).
Các phản ứng có mối liên quan hoặc thường xảy ra khi dùng liều cao bao gồm:
- Rối loạn ngoại tháp: rối loạn trương lực cơ hoặc rối loạn vận động cấp tính, hội chứng parkinson, chứng đứng ngồi không yên, thậm chí sau khi dùng một liều duy nhất, đặc biệt ở trẻ em và người trẻ.
- Lơ mơ, giảm khả năng nhận thức, lú lẫn, ảo giác.

9. Tương tác với các thuốc khác

Phối hợp chống chỉ định:
Chống chỉ định phối hợp metoclopramid với levodopa hoặc các thuốc chủ vận dopamin do có đối kháng tưởng tranh. Phối hợp nên tránh: Rượu có thể làm tăng tác dụng ức chế thần kinh trung ương của metoclopramid. Phối hợp cần cân nhắc:
Do metoclopramid làm tăng nhu động đường tiêu hóa nên có thể làm thay đổi sự hấp thu của một số thuốc.
- Thuốc kháng cholinergic và dẫn xuất morphin: Các thuốc kháng cholinergic và dẫn xuất morphin có thể có đối kháng tượng tranh với metoclopramid về ảnh hưởng trên nhu động đường tiêu hóa.
-Các thuốc giảm đau trung ương (dẫn xuất morphin, thuốc chống lo âu, thuốc an thần kháng histamin H1, thuốc an thần chống trầm cảm, barbiturat, clonidin và các thuốc liên quan): việc phối hợp các thuốc giảm đau trung ương và metoclopramid cso thể làm tăng ảnh hưởng trên tâm thần
-Thuốc an thần: Metoclopramid có thể làm tăng tác dụng của các thuốc an thần kinh và gây rối loạn ngoại tháp.
- Thuốc hệ serotonergic: Việc phối hợp metoclopramid và các thuốc hệ serotonergic như các thuốc tái thu hồi chọn lọc serotonin (SSRI) có thể làm tăng nguy cơ gặp hội chứng serotonin.
- Digoxin: Metoclopramid có thể làm giảm sinh khả dụng của digoxin. Khi dùng phối hợp, cần theo dõi chặt chẽ nồng độ digoxin huyết tương.
-Cyclosporin: Metoclopramid làm tăng khả dụng của cyclosporin (tăng Cmax lên 46% và tăng phơi nhiễm lên 22%). Khi dùng phối hợp, cần theo dõi chặt chẽ nồng độ cyclosporin huyết tương. Chưa rõ hậu quả của tương tác này trên lâm sàng.
-Muvacurium và suxamethonium: Metoclopramid tiêm có thể làm kéo dàu tác dụng chẹn thần kinh cơ của Muvacurium và suxamethonium
-Các thuốc ức chế CYP2D6 mạnh: các thuốc ức chế CYP2D6 mạnh làm tăng mức độ phơi nhiễm Metoclopramid trên bệnh nhân. Tuy hậu quả trên lâm sàng của tương tác chưa được biết rõ, cần theo dõi chặt chẽ bệnh nhân để phát hiện các phản ứng bất lợi

10. Dược lý

- Metoclopramid là chất phong bế thụ thể dopamin, đối kháng với tác dụng trung ương và ngoại vi của dopamin, làm các thụ thể ở đường tiêu hóa nhạy cảm với acetylcholin. Thuốc làm tăng nhu động của hang vị, tá tràng, hỗng tràng. Metoclopramid giảm độ giãn phần trên dạ dày và tăng độ co bóp của hang vị. Vì vậy kết hợp 2 tác dụng trên làm dạ dày rỗng nhanh và giảm trào ngược từ tá tràng và dạ dày lên thực quản. Các tác dụng này quan trọng trong sử dụng metoclopramid như một thuốc tăng nhu động.
Tính chát chống nôn của metoclopramid là do tác dụng kháng dooamin trực tiếp lên vùng phát động hóa thụ thể và trung tâm nôn và do tác dụng đối kháng lên thụ thể serotonin-5HT3

11. Quá liều và xử trí quá liều

Triệu chứng
Rối loạn ngoại tháp, lơ mơ, giảm khả năng nhận thức, lú lẫn, ảo giác, ngừng tim ngừng thở.
Xử trí
Trong trường hợp xảy ra rối loạn ngoại tháp, có thể do quá liều hoặc không, cần ngừng metoclopramid và sử dụng các thuốc điều trị triệu chứng ở trẻ nhỏ và/hoặc các thuốc kháng cholinergic điều trị parkinson ở người lớn
Cần điều trị triệu chứng và theo dõi liên tục các chức năng tim mạch và hô hấp tùy theo tình trạng lâm sàng của bệnh nhân

12. Bảo quản

Nơi khô, nhiệt độ không quá 30 độ C, tránh ánh sáng.

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(11 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

4.9/5.0

10
1
0
0
0