lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Dung dịch tiêm Nebido Bayer chai x 4ml

Dung dịch tiêm Nebido Bayer chai x 4ml

Danh mục:Sinh lý nam
Thuốc cần kê toa:
Dạng bào chế:Thuốc tiêm
Thương hiệu:Bayer
Số đăng ký:VN-14465-12
Nước sản xuất:Đức
Hạn dùng:Xem trực tiếp trên bao bì
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
Giao hàng
nhanh chóng
Nhà thuốc
uy tín
Dược sĩ tư vấn
miễn phí

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Nebido Bayer

Testosterone undecanoate 1000

2. Công dụng của Nebido Bayer

Dung dịch tiêm Nebido chỉ định điều trị trong các trường hợp sau: Thay thế testosteron điều trị suy chức năng sinh dục nguyên/thứ phát ở nam giới.

3. Liều lượng và cách dùng của Nebido Bayer

Cách dùng Thuốc dùng đường tiêm. Tiêm bắp thật chậm. Liều dùng Liều khuyến cáo: Một ống tiêm cho mỗi 10-14 tuần. Khoảng cách với lần tiêm đầu tiên tối thiểu 6 tuần. Đo nồng độ testosterone huyết thanh trước khi bắt đầu điều trị và cuối khoảng cách thời gian tiêm thuốc để rút ngắn/nới rộng khoảng cách 2 lần tiêm. Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

4. Chống chỉ định khi dùng Nebido Bayer

Dung dịch tiêm Nebido chống chỉ định trong các trường hợp sau: Có tiền sử mẫn cảm với thành phần của thuốc.

5. Thận trọng khi dùng Nebido Bayer

Chưa có dữ liệu.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Chưa có dữ liệu.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Chưa có dữ liệu.

8. Tác dụng không mong muốn

Các thuốc nam tính hóa tự nhiên và tổng hợp (các androgen) có thể gây ra những tác dụng không mong muốn có liên quan đến tác dụng nam tính hóa hay đồng hóa của thuốc. Thường gặp, ADR >1/100: Rối loạn nước, điện giải: Giữ nitrogen, giữ natri và nước, gây phù. Nội tiết: Cương dương vật, tính dục thay đổi. Cơ - xương: Phát triển xương nhanh và đóng sớm các sụn nối đầu xương (ở thiếu niên). Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100: Da: Trứng cá, rậm lông, hói đầu. Nội tiết: Ít tinh trùng, phì đại và ung thư tuyến tiền liệt,vú to ở nam giới, mất kinh nguyệt ở nữ. Tim: Tim to, suy tim. Tăng calci huyết, đặc biệt là ở người bệnh phải nằm một chỗ. Dung nạp glucose kém. Tăng lipoprotein tỷ trọng thấp (LDL), giảm lipoprotein tỷ trọng cao (HDL) nên làm tăng nguy cơ mắc bệnh mạch vành. Tăng hematocrit, tăng hoạt tính phân giải fibrin. Thay đổi giọng nói ở phụ nữ và trẻ em. Hiếm gặp, ADR <1/1000: Gan: Vàng da, ứ mật, ung thư biểu mô. Hướng dẫn cách xử trí ADR: Khi xuất hiện các triệu chứng và dấu hiệu của tác dụng không mong muốn thì phải ngừng thuốc.

9. Tương tác với các thuốc khác

Tương tác thuốc có thể ảnh hưởng đến hoạt động của thuốc hoặc gây ra các tác dụng phụ. Bệnh nhân nên báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ danh sách những thuốc và các thực phẩm chức năng bạn đang sử dụng. Không nên dùng hay tăng giảm liều lượng của thuốc mà không có sự hướng dẫn của bác sĩ.

10. Dược lý

Dược lực học Chưa có dữ liệu. Dược động học Chưa có dữ liệu.

11. Quá liều và xử trí quá liều

Làm gì khi dùng quá liều? Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất. Làm gì khi quên 1 liều? Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.

12. Bảo quản

Giữ thuốc trong hộp kín, ngoài tầm với của trẻ em. Bảo quản ở nhiệt độ phòng, nơi khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp.

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(8 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

5.0/5.0

8
0
0
0
0