Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Somazina 1000mg
Citicolin natri 1045mg
tương đương với 1000 mg citicolin.
Tá dược: HCI IN vừa đủ pH 6,5 – 7,1, nước cất pha tiêm vừa đủ 4 ml.
tương đương với 1000 mg citicolin.
Tá dược: HCI IN vừa đủ pH 6,5 – 7,1, nước cất pha tiêm vừa đủ 4 ml.
2. Công dụng của Somazina 1000mg
- Đột quỵ cấp và các di chứng thần kinh.
- Chấn thương sọ não và các di chứng thần kinh.
- Các di chứng thần kinh bao gồm liệt nhẹ, liệt, bán manh thị lực, mất ngôn ngữ tình trạng co cứng, chúng khó nuốt, tiểu không kiểm soát, rồi loạn tâm lý, rối loạn nhận thức.
- Chấn thương sọ não và các di chứng thần kinh.
- Các di chứng thần kinh bao gồm liệt nhẹ, liệt, bán manh thị lực, mất ngôn ngữ tình trạng co cứng, chúng khó nuốt, tiểu không kiểm soát, rồi loạn tâm lý, rối loạn nhận thức.
3. Liều lượng và cách dùng của Somazina 1000mg
- Người lớn:
Liều khuyến cáo từ 500 đến 2.000 mg/ngày, tùy theo tình trạng bệnh lý và đáp ứng của bệnh nhân.
Thời gian điều trị trong đợt cấp là 6 tuần và trong giai đoạn mãn tính có thể kéo dài 12 tháng tùy thuộc vào mức độ nghiêm trọng của các triệu chứng cần điều trị, cụ thể:
- Đột quỵ do thiếu máu não cục bộ hoặc do xuất huyết não và chấn thương sọ não: Somazina được chỉ định dùng ngay hoặc nhiều ngày/tuần sau khi triệu chứng khởi phát với liều thường dùng là 1 g/ 12 giờ tức là 2 g / ngày. Thời gian điều trị thường là 6 tuần.
- Các di chứng thần kinh do đột quỵ cấp hoặc do chấn thương sọ não: liều thường dùng là từ 500 – 1 g/ngày. Thời gian điều trị có thể kéo dài 12 tháng.
Somazina có thể dùng để tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch chậm (từ 3 đến 5 phút tùy thuộc vào liều dùng) hoặc tiêm truyền tĩnh mạch nhỏ giọt (tốc độ nhỏ giọt; 40-60 giọt phút).
- Người cao tuổi:
Không cần điều chỉnh liều Somazina riêng biệt cho nhóm tuổi này.
- Trẻ em:
Kinh nghiệm sử dụng thuốc ở trẻ em còn hạn chế, do đó chỉ dùng thuốc khi lợi ích điều trị dự kiến cao hơn bất kỳ nguy cơ nào có thể xảy ra,
Liều khuyến cáo từ 500 đến 2.000 mg/ngày, tùy theo tình trạng bệnh lý và đáp ứng của bệnh nhân.
Thời gian điều trị trong đợt cấp là 6 tuần và trong giai đoạn mãn tính có thể kéo dài 12 tháng tùy thuộc vào mức độ nghiêm trọng của các triệu chứng cần điều trị, cụ thể:
- Đột quỵ do thiếu máu não cục bộ hoặc do xuất huyết não và chấn thương sọ não: Somazina được chỉ định dùng ngay hoặc nhiều ngày/tuần sau khi triệu chứng khởi phát với liều thường dùng là 1 g/ 12 giờ tức là 2 g / ngày. Thời gian điều trị thường là 6 tuần.
- Các di chứng thần kinh do đột quỵ cấp hoặc do chấn thương sọ não: liều thường dùng là từ 500 – 1 g/ngày. Thời gian điều trị có thể kéo dài 12 tháng.
Somazina có thể dùng để tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch chậm (từ 3 đến 5 phút tùy thuộc vào liều dùng) hoặc tiêm truyền tĩnh mạch nhỏ giọt (tốc độ nhỏ giọt; 40-60 giọt phút).
- Người cao tuổi:
Không cần điều chỉnh liều Somazina riêng biệt cho nhóm tuổi này.
- Trẻ em:
Kinh nghiệm sử dụng thuốc ở trẻ em còn hạn chế, do đó chỉ dùng thuốc khi lợi ích điều trị dự kiến cao hơn bất kỳ nguy cơ nào có thể xảy ra,
4. Chống chỉ định khi dùng Somazina 1000mg
- Mẫn cảm với citicolin hay với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Bệnh nhân tăng trương lực hệ phó giao cảm.
- Bệnh nhân tăng trương lực hệ phó giao cảm.
5. Thận trọng khi dùng Somazina 1000mg
- Khi sử dụng bằng đường tiêm tĩnh mạch, phải tiêm chậm (từ 3 đến 5 phút tùy thuộc vào liều dùng).
- Khi sử dụng bằng đường tiêm truyền tĩnh mạch nhỏ giọt, tốc độ nhỏ giọt phải từ 40-60 giọt mỗi phút. Trong trường hợp xuất huyết nội sọ kéo dài, không dùng quá liều 1000 mg mỗi ngày và nên tiêm truyền tĩnh mạch thật chậm (30 giọt mỗi phút).
- Khi sử dụng bằng đường tiêm truyền tĩnh mạch nhỏ giọt, tốc độ nhỏ giọt phải từ 40-60 giọt mỗi phút. Trong trường hợp xuất huyết nội sọ kéo dài, không dùng quá liều 1000 mg mỗi ngày và nên tiêm truyền tĩnh mạch thật chậm (30 giọt mỗi phút).
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Không có dủ dữ liệu về việc sử dụng citicolin ở phụ nữ mang thai.
- Không nên dùng Somazia trong thời kỳ mang thai trừ khi thật cần thiết. Chỉ dùng khi lợi ích điều trị dự kiến cao hơn so với bất kỳ nguy cơ có thể xảy ra.
- Không có đủ dữ liệu về việc dùng citicolin ở phụ nữ cho con bú.
- Không nên dùng Somazia trong thời kỳ mang thai trừ khi thật cần thiết. Chỉ dùng khi lợi ích điều trị dự kiến cao hơn so với bất kỳ nguy cơ có thể xảy ra.
- Không có đủ dữ liệu về việc dùng citicolin ở phụ nữ cho con bú.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Người lái xe và vận hành máy móc nên chú ý vì nguy cơ tác dụng phụ trên tâm thần và thân kinh như ảo giác, choáng váng, nhìn mờ.
8. Tác dụng không mong muốn
Rất hiếm (<1/10,000) (bao gồm các báo cáo riêng lẻ)
- Rối loạn tâm thầm: ảo giác
- Rối loạn hệ thần kinh: nhức đầu, choáng váng, mất ngủ
- Rối loạn mạch máu; tăng huyết áp động mạch, hạ huyết áp động mạch
- Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất: khó thở
- Rối loạn thị giác, nhìn mờ
- Rối loạn tiêu hóa: buồn nôn, nôn, đôi khi tiêu chảy
- Rối loạn da và mô dưới da đỏ bừng, nổi mề đay, chứng phát ban, ban xuất huyết
- Rối loạn tổng trạng và tại chỗ tiêm, sốt run, phủ.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc
- Rối loạn tâm thầm: ảo giác
- Rối loạn hệ thần kinh: nhức đầu, choáng váng, mất ngủ
- Rối loạn mạch máu; tăng huyết áp động mạch, hạ huyết áp động mạch
- Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất: khó thở
- Rối loạn thị giác, nhìn mờ
- Rối loạn tiêu hóa: buồn nôn, nôn, đôi khi tiêu chảy
- Rối loạn da và mô dưới da đỏ bừng, nổi mề đay, chứng phát ban, ban xuất huyết
- Rối loạn tổng trạng và tại chỗ tiêm, sốt run, phủ.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc
9. Tương tác với các thuốc khác
Citicolin tăng cường tác động của L-dopa. Không được dùng đồng thời Somazina với thuốc chứa meclofenoxat.
10. Dược lý
- Citicolin kích thích sinh tổng hợp các phospholipid cấu trúc của màng tế bào thần kinh. Do vậy, citicolin cải thiện chức năng của cơ chế màng như chức năng của các bơm trao đổi ion và các thụ thể gắn vào nó, sự điều biến của chức năng này là rất cần thiết trong dẫn truyền thần kinh.
- Tác động ổn định màng tế bào của citicolin có tác dụng cải thiện sự tái hấp thu qua màng tế bào thần kinh khi bị phù não,
Các nghiên cứu thực nghiệm cho thấy citicolin ức chế sự hoạt hóa của một số phospholipase (A1, A2, C và D), làm giảm sự hình thành các gốc tự do, tránh phá hủy hệ thống màng và bảo vệ hệ thống phòng thủ chống oxy hóa như glutathion.
- Citicolin bảo vệ sự dự trữ năng lượng của tế bào thần kinh, ức chế tình trạng chết tế bào theo chương trình và kích thích tổng hợp acetylcholin.
- Thực nghiệm cho thấy citicolin cũng có tác động bảo vệ thần kinh dự phòng trong các thiếu máu não cục bộ.
- Thử nghiệm lâm sàng về chẩn đoán hình ảnh thần kinh cho thấy citicolin giúp cải thiện đáng kề về chức năng ở các bệnh nhân bị tai biến mạch máu não do thiếu máu cục bộ cấp tính, đồng thời làm chậm sự tiến triển các tổn thương do thiếu máu não cục bộ .
- Ở những bệnh nhân bị chấn thương sọ não, citicolin thúc đẩy sự hồi phục và làm giảm thời gian và mức độ nặng của bệnh lý não sau tên thương.
- Citicolin cải thiện mức độ tập trung, nhận thức, chứng mất trí nhớ và các rối loạn nhận thức và thần kinh liên quan đến thiếu máu não cục bộ.
- Tác động ổn định màng tế bào của citicolin có tác dụng cải thiện sự tái hấp thu qua màng tế bào thần kinh khi bị phù não,
Các nghiên cứu thực nghiệm cho thấy citicolin ức chế sự hoạt hóa của một số phospholipase (A1, A2, C và D), làm giảm sự hình thành các gốc tự do, tránh phá hủy hệ thống màng và bảo vệ hệ thống phòng thủ chống oxy hóa như glutathion.
- Citicolin bảo vệ sự dự trữ năng lượng của tế bào thần kinh, ức chế tình trạng chết tế bào theo chương trình và kích thích tổng hợp acetylcholin.
- Thực nghiệm cho thấy citicolin cũng có tác động bảo vệ thần kinh dự phòng trong các thiếu máu não cục bộ.
- Thử nghiệm lâm sàng về chẩn đoán hình ảnh thần kinh cho thấy citicolin giúp cải thiện đáng kề về chức năng ở các bệnh nhân bị tai biến mạch máu não do thiếu máu cục bộ cấp tính, đồng thời làm chậm sự tiến triển các tổn thương do thiếu máu não cục bộ .
- Ở những bệnh nhân bị chấn thương sọ não, citicolin thúc đẩy sự hồi phục và làm giảm thời gian và mức độ nặng của bệnh lý não sau tên thương.
- Citicolin cải thiện mức độ tập trung, nhận thức, chứng mất trí nhớ và các rối loạn nhận thức và thần kinh liên quan đến thiếu máu não cục bộ.
11. Quá liều và xử trí quá liều
Chưa ghi nhận trường hợp nào quá liều.
12. Bảo quản
Bảo quản ở nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30°C.