Dược sĩ Lê Trương Quỳnh Ly
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Lê Trương Quỳnh Ly
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Alvesin 40
1 lít dịch truyền chứa
L-Alanin 4g
Glycin 7g
L-arginin 4,55g
Acid L-Aspartic 2g
Acid L-Glutamic 5g
L-histidin 1,35g
L-Isoleucin 2,10g
L-Lysin hydroclorid 2,5g tương đương với 2g L-Lysin
L-Methionin1,75g
L-Leucin 2,75g
L-Phenylalanin 3,15g
L-Threonin 1,6g
L-Tryptophan 0,5g
L-Valin 2,25g
Natri acetat 3H2O 3,4g
Kali clorid 1,86g
Magnesi clorid 6H₂O 0,51g
Natri hydroxyd 0,6g
Xylitol 50g
Natri metabisulfit 0,02g tương đương với 12,5mg SO2
Nước cất để truyền vđ 1000ml
K+ 25mmol
Na+ 40,2mmol
Mg2+ 2,5 mmol
Cl- 43,6 mmol
Acetat 25 mmol
Tổng lượng nito 6.3g/l
Năng lượng toàn phần 1551kJ/l
pH 5,7 - 7,0
Chuẩn độ acid: tối đa 13mmol
Áp suất thẩm thấu lý thuyết 801,8 mOsm/l
Tá dược:
Natri metabisulphite 0.02g (tương đương 12.5mg SO2)
Nước pha tiêm 931.00g
L-Alanin 4g
Glycin 7g
L-arginin 4,55g
Acid L-Aspartic 2g
Acid L-Glutamic 5g
L-histidin 1,35g
L-Isoleucin 2,10g
L-Lysin hydroclorid 2,5g tương đương với 2g L-Lysin
L-Methionin1,75g
L-Leucin 2,75g
L-Phenylalanin 3,15g
L-Threonin 1,6g
L-Tryptophan 0,5g
L-Valin 2,25g
Natri acetat 3H2O 3,4g
Kali clorid 1,86g
Magnesi clorid 6H₂O 0,51g
Natri hydroxyd 0,6g
Xylitol 50g
Natri metabisulfit 0,02g tương đương với 12,5mg SO2
Nước cất để truyền vđ 1000ml
K+ 25mmol
Na+ 40,2mmol
Mg2+ 2,5 mmol
Cl- 43,6 mmol
Acetat 25 mmol
Tổng lượng nito 6.3g/l
Năng lượng toàn phần 1551kJ/l
pH 5,7 - 7,0
Chuẩn độ acid: tối đa 13mmol
Áp suất thẩm thấu lý thuyết 801,8 mOsm/l
Tá dược:
Natri metabisulphite 0.02g (tương đương 12.5mg SO2)
Nước pha tiêm 931.00g
2. Công dụng của Alvesin 40
Dinh dưỡng qua đường tĩnh mạch để phòng và điều trị các tình trạng thiếu protein và để cung cấp dịch (sau phẫu thuật, xuất huyết, bỏng).
Bù đắp các tình trạng thiếu protein do nguyên nhân tăng nhu cầu protein, tăng tiêu thụ protein hay rối loạn cung cấp protein trong quá trình tiêu hoá, hấp thu hay thải trừ.
Bù đắp các tình trạng thiếu protein do nguyên nhân tăng nhu cầu protein, tăng tiêu thụ protein hay rối loạn cung cấp protein trong quá trình tiêu hoá, hấp thu hay thải trừ.
3. Liều lượng và cách dùng của Alvesin 40
Những chỉ tiết dưới đây dành cho bác sĩ
Liều lượng được thiết lập theo nhu cầu acid amin, dịch và điện giải phụ thuộc vào tình trạng lâm sàng của bệnh nhân (tình trạng dinh dưỡng và mức độ dị hóa nitơ liên quan đến bệnh).
Người lớn: 0,6 đến 1g amino acid (cho đến 25ml Alvesin 40/kg cân nặng/ngày)
Trường hợp dị hoá: 1,3 đến 2,0g amino acid (cho đến 50ml Alvesin 40/ kg cân nặng/ngày)
Ở trẻ em trên 2 tuổi và thiếu niên: 1 - 2 g acid amin (tối đa 50 ml Alvesin 40/kg cân nặng/ngày)
Trường hợp suy gan và suy thận: 1,2 - 2,0g acid amin (lên tới 50 ml Alvesin 40/ kg cân nặng/ngày)
Alvesin 40 được dùng theo đường truyền tĩnh mạch nhỏ giọt liên tục, nên truyền nhỏ giọt chậm.
Thời gian dùng thuốc:
Thời gian sử dụng Alvesin 40 có thể kéo dài cho đến khi có thể chuyển sang nuôi dưỡng qua đường tiêu hóa hoặc qua đường miệng.
Khuyến cáo nên dùng đường truyền tĩnh mạch trung tâm khi sử dụng kéo dài.
Liều lượng được thiết lập theo nhu cầu acid amin, dịch và điện giải phụ thuộc vào tình trạng lâm sàng của bệnh nhân (tình trạng dinh dưỡng và mức độ dị hóa nitơ liên quan đến bệnh).
Người lớn: 0,6 đến 1g amino acid (cho đến 25ml Alvesin 40/kg cân nặng/ngày)
Trường hợp dị hoá: 1,3 đến 2,0g amino acid (cho đến 50ml Alvesin 40/ kg cân nặng/ngày)
Ở trẻ em trên 2 tuổi và thiếu niên: 1 - 2 g acid amin (tối đa 50 ml Alvesin 40/kg cân nặng/ngày)
Trường hợp suy gan và suy thận: 1,2 - 2,0g acid amin (lên tới 50 ml Alvesin 40/ kg cân nặng/ngày)
Alvesin 40 được dùng theo đường truyền tĩnh mạch nhỏ giọt liên tục, nên truyền nhỏ giọt chậm.
Thời gian dùng thuốc:
Thời gian sử dụng Alvesin 40 có thể kéo dài cho đến khi có thể chuyển sang nuôi dưỡng qua đường tiêu hóa hoặc qua đường miệng.
Khuyến cáo nên dùng đường truyền tĩnh mạch trung tâm khi sử dụng kéo dài.
4. Chống chỉ định khi dùng Alvesin 40
- Nếu bệnh nhân dị ứng (quá mẫn) với bất kỳ amino acid nào hoặc bất kỳ thành phần nào khác có trong thành phần dịch truyền
- Nếu bệnh nhân mắc phải bệnh rối loạn chuyền hóa amino acid có tính chất di truyền
- Nếu bệnh nhân đang trong tình trạng suy tuần hoàn nặng, đe dọa tính mạng (ví dụ: bị sốc)
- Nếu bệnh nhân đang trong tình trạng thiếu ôxy
- Nếu bệnh nhân đangở trong tình trạng toan chuyển hóa
- Nếu bệnh nhân đang có bệnh gan tiến triển
- Nếu bệnh nhân bị suy thận nặng mà không được điều trị lọc máu hay thâm phân phúc mạc
- Nếu một trong các thành phần điện giải (dạng muối) có trong dịch truyền lại có nồng độ cao một cách bất thường trong máu bệnh nhân.
- Nếu bệnh nhân bi tang kali máu
- Chấn thương đầu cấp
- Ngộ độc methanol
- Trẻ em dưới 2 tuổi
Chống chỉ định chung của liệu pháp truyền dịch đường tĩnh mạch:
- Nếu bệnh nhân bị suy tìm mắt bù
- Nếu bệnh nhân bị phù phổi cấp
- Nếu bệnh nhân đang trong tình trạng thừa nước
Dùng thuốc cho trẻ em?
- AlIvesin 40 không thích hợp cho trẻ dưới 2 tuổi vì thành phần amino acid trong dịch truyền đạm này không phù hợp với nhu cầu của những đối tượng này.
- Nếu bệnh nhân mắc phải bệnh rối loạn chuyền hóa amino acid có tính chất di truyền
- Nếu bệnh nhân đang trong tình trạng suy tuần hoàn nặng, đe dọa tính mạng (ví dụ: bị sốc)
- Nếu bệnh nhân đang trong tình trạng thiếu ôxy
- Nếu bệnh nhân đangở trong tình trạng toan chuyển hóa
- Nếu bệnh nhân đang có bệnh gan tiến triển
- Nếu bệnh nhân bị suy thận nặng mà không được điều trị lọc máu hay thâm phân phúc mạc
- Nếu một trong các thành phần điện giải (dạng muối) có trong dịch truyền lại có nồng độ cao một cách bất thường trong máu bệnh nhân.
- Nếu bệnh nhân bi tang kali máu
- Chấn thương đầu cấp
- Ngộ độc methanol
- Trẻ em dưới 2 tuổi
Chống chỉ định chung của liệu pháp truyền dịch đường tĩnh mạch:
- Nếu bệnh nhân bị suy tìm mắt bù
- Nếu bệnh nhân bị phù phổi cấp
- Nếu bệnh nhân đang trong tình trạng thừa nước
Dùng thuốc cho trẻ em?
- AlIvesin 40 không thích hợp cho trẻ dưới 2 tuổi vì thành phần amino acid trong dịch truyền đạm này không phù hợp với nhu cầu của những đối tượng này.
5. Thận trọng khi dùng Alvesin 40
Cần lưu ý cân bằng nước - điện giải, đường máu và cân bằng kiềm - toan, cần kiểm soát thường xuyên protein huyết thanh, chức năng thận, chức năng gan.
Cần thận trọng khi áp lực thẩm thấu máu tăng
Ở bệnh nhân bị Suy tim, cần thận trọng khi truyền lượng dịch lớn.
Không nên pha chung dịch truyền đạm chứa các amino acid với các thuốc khác vì làm tăng nguy cơ nhiễm khuẩn và tính tương kỵ
Alvesin 40 có chứa phenylalanine và có thể có hại cho những bệnh nhân tiểu phenylketon
Cần kiểm tra hàng ngày vị trí đưa Ống thông (catheter) vào về dấu hiệu viêm hoặc nhiễm trùng.
Cần thận trọng khi áp lực thẩm thấu máu tăng
Ở bệnh nhân bị Suy tim, cần thận trọng khi truyền lượng dịch lớn.
Không nên pha chung dịch truyền đạm chứa các amino acid với các thuốc khác vì làm tăng nguy cơ nhiễm khuẩn và tính tương kỵ
Alvesin 40 có chứa phenylalanine và có thể có hại cho những bệnh nhân tiểu phenylketon
Cần kiểm tra hàng ngày vị trí đưa Ống thông (catheter) vào về dấu hiệu viêm hoặc nhiễm trùng.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Chưa có nghiên cứu về ảnh hưởng của AIvesin 40 trên phụ nữ có thai và cho con bú. Tuy nhiên, kinh nghiệm lâm sàng với các dung dịch amino acid truyền tĩnh mạch tương tự cho thấy không có bằng chứng nào về nguy cơ cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Cũng cần cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ trước khi dùng AIvesin 40 cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Cũng cần cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ trước khi dùng AIvesin 40 cho phụ nữ có thai và cho con bú.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có bằng chứng về việc sử dụng. dịch truyền làm suy giảm khả năng lái xe và vận hành máy móc.
8. Tác dụng không mong muốn
Tần suất được định nghĩa như sau:
Những biểu hiện sau có thể gặp nhưng không phổ biến (có thể ảnh hưởng đến 1 trong 100 người): Buồn nôn, nôn, nhức đầu, lạnh run, sốt.
Kích ứng thành tĩnh mạch có thể xảy ra nêu truyền tĩnh mạch quá nhanh.
Lưu ý đặc biệt:
Do có thành phần metabisulphite natri trong công thức dịch truyền nên những phản ứng quá mẫn có thể xảy ra trong một số trường hợp cá biệt, đặc biệt là những bệnh nhân có bệnh hen - biểu hiện với các triệu chứng buồn nôn, tiêu chảy, thở khò khè, cơn hen cấp, rối loạn tri giác hoặc sốc. Các triệu chứng này có thể thay đổi khác nhau ở người này so với người khác và cũng có thể dẫn đến những tình huống nguy kịch đe dọa tính mạng. Ngoài ra, sản phẩm sinh ra từ phản ứng giữa metabisulphate natri và các thành phần khác trong dịch truyền - đặc biệt la tryptophan - có thể làm tăng trị số lipid ở gan và tăng bilirubin, men gan trong huyết tương.
Những biểu hiện sau có thể gặp nhưng không phổ biến (có thể ảnh hưởng đến 1 trong 100 người): Buồn nôn, nôn, nhức đầu, lạnh run, sốt.
Kích ứng thành tĩnh mạch có thể xảy ra nêu truyền tĩnh mạch quá nhanh.
Lưu ý đặc biệt:
Do có thành phần metabisulphite natri trong công thức dịch truyền nên những phản ứng quá mẫn có thể xảy ra trong một số trường hợp cá biệt, đặc biệt là những bệnh nhân có bệnh hen - biểu hiện với các triệu chứng buồn nôn, tiêu chảy, thở khò khè, cơn hen cấp, rối loạn tri giác hoặc sốc. Các triệu chứng này có thể thay đổi khác nhau ở người này so với người khác và cũng có thể dẫn đến những tình huống nguy kịch đe dọa tính mạng. Ngoài ra, sản phẩm sinh ra từ phản ứng giữa metabisulphate natri và các thành phần khác trong dịch truyền - đặc biệt la tryptophan - có thể làm tăng trị số lipid ở gan và tăng bilirubin, men gan trong huyết tương.
9. Tương tác với các thuốc khác
Không có tương tác chỉ có tương ky với các thuốc khác.
Các dung dịch có chứa amino acid không được trộn lẫn với các thuốc khác do có khả năng làm tăng nguy cơ nhiễm khuẩn và tính tương ky.
Các dung dịch có chứa amino acid không được trộn lẫn với các thuốc khác do có khả năng làm tăng nguy cơ nhiễm khuẩn và tính tương ky.
10. Dược lý
Nhóm tác dụng dược lý: Dịch truyền L- amino acid có carbohydrate và điện giải dùng cho dinh dưỡng qua đường tĩnh mạch
Mã số ATC: B05BA10, Hợp chất
Amino acid, carbohydrate va điện giải đều ở dạng đơn vị chuyển hóa sau cùng về mặt sinh lý học.
Khi dùng qua đường tĩnh mạch. các amino acid đóng vai trò là những thành phân cốt lõi đề tổng hợp protein.
Xylitol là một chất cung cấp năng lượng, bị phá vỡ trong chuyên hóa carbohydrate tại gan, cho ra những chất chuyển hóa tiếp tục tham gia vào quá trình thủy phân hay tân tạo đường.
Mã số ATC: B05BA10, Hợp chất
Amino acid, carbohydrate va điện giải đều ở dạng đơn vị chuyển hóa sau cùng về mặt sinh lý học.
Khi dùng qua đường tĩnh mạch. các amino acid đóng vai trò là những thành phân cốt lõi đề tổng hợp protein.
Xylitol là một chất cung cấp năng lượng, bị phá vỡ trong chuyên hóa carbohydrate tại gan, cho ra những chất chuyển hóa tiếp tục tham gia vào quá trình thủy phân hay tân tạo đường.
11. Quá liều và xử trí quá liều
Nếu truyền với tốc độ quá nhanh có thể xảy ra các phản ứng bất dung nạp (như buồn nôn, nôn, lạnh
run) cũng như mắt amino acid qua đường niệu. Trong những trường hợp như vậy, nên tạm ngừng
truyền và khi thích hợp tiếp tục với một tốc độ truyền chậm hơn.
Quá liều có thê dẫn đến ngộ độc amino acid. thừa nước, rồi loạn điện giải.
Do dịch truyền có chứa kali nên truyền quá nhanh hoặc quá nhiều có thê dẫn đến tăng kali máu, đặc
biệt ở những bệnh nhân dang nhiễm toan chuyên hóa và bệnh nhân suy thận. Nồng độ kali huyết
thanh có thê lên tới 6,5 mmol/I. Triệu chứng của tăng kali máu có thé la: yếu cơ, rối loạn, rối loan
chức năng tim mạch (nhịp chậm xoang, loạn nhịp tim, rối loạn dẫn truyền, phức hợp QRS dãn rộng,
thay đổi sóng T trong điện tâmdé)
Điều trị trong trường hợp ngộ độc quá liều
Ngừng truyền ngay lập tức
Dùng lợi tiêu thâm thấu.
run) cũng như mắt amino acid qua đường niệu. Trong những trường hợp như vậy, nên tạm ngừng
truyền và khi thích hợp tiếp tục với một tốc độ truyền chậm hơn.
Quá liều có thê dẫn đến ngộ độc amino acid. thừa nước, rồi loạn điện giải.
Do dịch truyền có chứa kali nên truyền quá nhanh hoặc quá nhiều có thê dẫn đến tăng kali máu, đặc
biệt ở những bệnh nhân dang nhiễm toan chuyên hóa và bệnh nhân suy thận. Nồng độ kali huyết
thanh có thê lên tới 6,5 mmol/I. Triệu chứng của tăng kali máu có thé la: yếu cơ, rối loạn, rối loan
chức năng tim mạch (nhịp chậm xoang, loạn nhịp tim, rối loạn dẫn truyền, phức hợp QRS dãn rộng,
thay đổi sóng T trong điện tâmdé)
Điều trị trong trường hợp ngộ độc quá liều
Ngừng truyền ngay lập tức
Dùng lợi tiêu thâm thấu.
12. Bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C và tránh ánh sáng.
Không để đông lạnh.
Để thuốc ngoài tầm tay của trẻ em
Không để đông lạnh.
Để thuốc ngoài tầm tay của trẻ em