Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Lactate Ringer Mekophar
Natri clorid 3g
Kali clorid 0.15g
Calcium Chloride 0.075g
Natri Lactat 1.55g
2. Công dụng của Lactate Ringer Mekophar
Chỉ định
Dịch truyền Lactate Ringer chỉ định điều trị trong các trường hợp sau:
Điều chỉnh sự mất cân bằng về nước và chất điện giải trong các trường hợp:
Mất nước nặng không thể bổ sung bằng đường uống như người bệnh hôn mê, uống vào nôn ngay, trụy mạch.
Giảm thể tích tuần hoàn nặng, cần bù nhanh: sốc phản vệ, sốc sốt xuất huyết,…
Tiêu chảy nặng, ra mồ hôi quá nhiều, viêm tấy, lồng ruột cấp, sốt, bỏng nặng.
3. Liều lượng và cách dùng của Lactate Ringer Mekophar
Cách dùng
Dung dịch Lactate Ringer dùng tiêm truyền tĩnh mạch. Số lượng và tốc độ truyền phụ thuộc vào triệu chứng lâm sàng và sinh hóa (điện giải đồ, hematorit, lượng nước tiểu,...).
Liều dùng
Liều đề nghị:
Người lớn: 500 – 700ml/24 giờ.
Trẻ em: 350ml/24 giờ.
Trẻ sơ sinh: 125ml/24 giờ.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
4. Chống chỉ định khi dùng Lactate Ringer Mekophar
Dung dịch Lactate Ringer chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Nhiễm kiềm chuyển hóa, suy tim, ứ nước (chủ yếu ứ nước ngoại bào).
Người bệnh đang dùng Digitalis.
5. Thận trọng khi dùng Lactate Ringer Mekophar
Phải truyền chậm và theo dõi chặt chẽ người bệnh về mặt lâm sàng, xét nghiệm sinh học.
Tránh dùng cho bệnh nhân suy thận, tăng Kali huyết, suy gan. Không kết hợp với Phosphate và Carbonate để tránh tạo tủa.
Không được dùng dung dịch này để tiêm bắp.
Dung dịch Lactate Ringer chứa Calcium, không được truyền chung với máu trong cùng một bộ dây truyền vì có nguy cơ gây đông máu.
Dung dịch Lactate Ringer không gây ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy đối với người bệnh sau khi tiêm truyền.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thận trọng khi sử dụng cho phụ nữ mang thai và cho con bú.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa rõ ảnh hưởng của thuốc.
8. Tác dụng không mong muốn
Khi sử dụng thuốc thường gặp các tác dụng không mong muốn (ADR) như:
Nổi mày đay, ngứa, phù thanh quản, ho, hắt hơi, thở khó,…
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng phụ không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
9. Tương tác với các thuốc khác
Dung dịch Lactate Ringer có Calcium làm tăng độc tính của Digitalis đối với tim.
Để tránh tương tác giữa các thuốc, thông báo cho bác sỹ hoặc dược sỹ về những thuốc đang sử dụng.
10. Dược lý
Dược lực học
Dung dịch Lactate Ringer dùng để cung cấp nước và điện giải cho cơ thể.
Sodium là cation chính của dịch ngoại bào. Sodium có chức năng chủ yếu trong điều hòa sự phân bố nước, cân bằng nước, điện giải và áp suất thẩm thấu của cơ thể.
Chloride là anion chính của dịch ngoại bào.
Calcium là một cation hóa trị 2 quan trọng ngoài tế bào. Calcium cần thiết cho nhiều quá trình sinh học: kích thích neuron thần kinh, giải phóng chất dẫn truyền thần kinh, co cơ, bảo toàn màng và làm đông máu,...
Potassium là cation chủ yếu trong dịch nội bào, cần thiết cho sự duy trì cân bằng acid– base và hằng định các chất điện giải của tế bào.
Dược động học
Sau khi truyền, dung dịch Lactate Ringer được phân bố đồng đều trong khắp dịch ngoại bào, nhưng sau 1 giờ, trong máu chỉ còn lại 25% tổng lượng dịch được truyền.
11. Quá liều và xử trí quá liều
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
12. Bảo quản
Nơi khô (độ ẩm ≤ 70%), nhiệt độ ≤ 30oC, tránh ánh sáng