Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Glucolyte-2 Otsuka
Mỗi chai dung dịch truyền tĩnh mạch Glucolyte-2 500ml bao gồm các thành phần sau:
Natri clorid hàm lượng 1,955g/500ml.
Kali clorid hàm lượng 0,375g/500ml
Monobasic kali phosphat hàm lượng 0,68g/500ml
Natri acetat.3H2O hàm lượng 0,68g/500ml
Magie sulfat.7H2O hàm lượng 0,316g/500ml
Kẽm sulfat.7H2O hàm lượng 5,76mg/ml
Dextrose anhydrous hàm lượng 37,5g/ml
Tá dược vừa đủ.
2. Công dụng của Glucolyte-2 Otsuka
Dung dịch tiêm truyền tĩnh mạch Glucolyte-2 chỉ định điều trị trong các trường hợp sau:
Để điều trị duy trì trong giai đoạn tiền phẫu và hậu phẫu.
Điều trị duy trì trong bệnh tiêu chảy.
Cung cấp và điều trị dự phòng các trường hợp thiếu Kali, Magiê, Phosphate và Kẽm.
Sử dụng đồng thời với các dung dịch đạm trong nuôi dưỡng bằng đường tĩnh mạch.
3. Liều lượng và cách dùng của Glucolyte-2 Otsuka
Cách dùng
Dung dịch tiêm truyền tĩnh mạch Glucolyte-2.
Liều dùng
Người lớn: Truyền tĩnh mạch với liều 500 - 2000 ml/ngày (trung bình 1000ml mỗi ngày).
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
4. Chống chỉ định khi dùng Glucolyte-2 Otsuka
Dung dịch tiêm truyền tĩnh mạch Glucolyte-2 chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Bệnh nhân suy thận.
Bệnh nhân tăng K, Mg, phosphat, kẽm trong máu.
5. Thận trọng khi dùng Glucolyte-2 Otsuka
Cần rất thận trọng khi dùng dung dịch tiêm truyền tĩnh mạch Glucolyte-2 cho người bệnh trong các trường hợp sau:
Bệnh nhân thiểu niệu (lượng nước tiểu dưới 500ml/ngày hoặc dưới 20ml/giờ).
24 giờ đầu sau phẫu thuật.
Bệnh nhân có bệnh lý về tim và thận.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Chỉ sử dụng dung dịch Glucolyte-2 cho phụ nữ có thai trong trường hợp thực sự cần thiết và cần theo dõi chặt chẽ tình trạng lâm sàng cũng như điện giải đồ của bệnh nhân.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa rõ ảnh hưởng của thuốc.
8. Tác dụng không mong muốn
Khi sử dụng dung dịch tiêm truyền tĩnh mạch Glucolyte-2 thường gặp các tác dụng không mong muốn (ADR) như: Hầu hết các phản ứng phụ có thể xảy ra sau khi tiêm có thể do kỹ thuật tiêm hoặc do dung dịch nhiễm khuẩn. Khi tiêm các dung dịch không tinh khiết có thể gây sốt, nhiễm khuẩn ở chỗ tiêm và thoát mạch.
Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
9. Tương tác với các thuốc khác
Tương tác thuốc: Không có dữ liệu được ghi nhận.
Tương kỵ: Pha trộn Glucolyte-2 với các dung dịch có chứa Canxi trong quá trình sử dụng có thể tạo nên tủa Canxi phosphate.
10. Dược lý
Một vấn đề thường gặp phải ở bệnh nhân sau mổ là giảm Kali máu, Kali có tác dụng dẫn truyền thần kinh và co cơ. Những nghiên cứu gần đây cho thấy có sự liên quan chặt chẽ giữa tình trạng giảm Magiê máu ở những bệnh nhân nằm viện. Tình trạng giảm Magiê máu cũng là biến chứng thường thấy của việc sử dụng aminoglycoside. Tình trạng giảm phosphat máu sau phẫu thuật cũng xảy ra ở những bệnh nhản nằm viện, Phospho có vai trò hình thành xương và răng đồng thời cũng là nguồn năng lượng (ATP). Kẽm có tác dụng đáng kể trong quá trình làm lành các vết thương.
Kẽm cũng là một đồng yếu tố cho ít nhất 70 enzyme và tham gia vào việc tổng hợp protein và acid nucleic và chuyển hóa năng lượng. Việc thiếu yếu tố vi lượng này trong cơ thể có thể làm giảm khả năng tự vệ của cơ thể chống lại nhiễm trùng và khả năng làm lành vết thương sau phẫu thuật hoặc nhiễm bệnh. Dung dịch điện giải duy trì Glucolyte-2 có tác dụng cung cấp và điều trị dự phòng các trường hợp thiếu Kali, Magiê, Phosphate và Kẽm.
Dược động học
Sau khi tiêm truyền, dung dịch Glucolyte-2 được hấp thu nhanh và phân bố rộng rãi trong cơ thể. Thuốc chủ yếu được thải trừ qua đường nước tiểu, một phần qua phân và mồ hôi.
11. Quá liều và xử trí quá liều
Cũng giống như các dung dịch bồi phụ nước và điện giải khác, khi truyền quá nhanh và quá nhiều dung dịch Glucolyte-2 có thể dẫn tới phù phổi, phù não hoặc phù ngoại biên...
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
12. Bảo quản
Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.