Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Glucose 30% Fresenius Kabi
Glucose 30%
2. Công dụng của Glucose 30% Fresenius Kabi
- Thiếu hụt carbohydrat và dịch.
- Hạ đường huyết do suy dinh dưỡng, do ngộ độc rượu, do tăng chuyển hóa khi bị stress hay chấn thương.
3. Liều lượng và cách dùng của Glucose 30% Fresenius Kabi
* Cách dùng:
- Tiêm truyền tĩnh mạch theo sự chỉ dẫn của thầy thuốc.
- Tốc độ truyền: Dưới 40 giọt/phút tương đương với 120 ml/giờ.
* Liều dùng:
- Liều glucose tối đa khuyên dùng là 500 - 800 mg cho 1 kg thể trọng trong 1 giờ.
- Phải theo dõi chặt chẽ đường huyết của người bệnh. Phải truyền các dung dịch ưu trương qua tĩnh mạch trung tâm. Trong trường hợp cấp cứu hạ đường huyết, có khi phải truyền vào tĩnh mạch ngoại vi nhưng cần phải truyền chậm.
* Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
- Tiêm truyền tĩnh mạch theo sự chỉ dẫn của thầy thuốc.
- Tốc độ truyền: Dưới 40 giọt/phút tương đương với 120 ml/giờ.
* Liều dùng:
- Liều glucose tối đa khuyên dùng là 500 - 800 mg cho 1 kg thể trọng trong 1 giờ.
- Phải theo dõi chặt chẽ đường huyết của người bệnh. Phải truyền các dung dịch ưu trương qua tĩnh mạch trung tâm. Trong trường hợp cấp cứu hạ đường huyết, có khi phải truyền vào tĩnh mạch ngoại vi nhưng cần phải truyền chậm.
* Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
4. Chống chỉ định khi dùng Glucose 30% Fresenius Kabi
- Người bệnh không dung nạp được glucose, mất nước nhược trương nếu chưa bù đủ các chất điện giải.
- Ứ nước, Kali huyết hạ, hôn mê tăng thẩm thấu, nhiễm toan.
- Người bệnh vô niệu, người bệnh bị chảy máu trong sọ hoặc trong tủy sống.
- Mê sảng rượu kèm mất nước, ngộ độc rượu cấp.
- Không được dùng dung dịch glucose cho người bệnh sau cơn tai biến mạch máu não vì đường huyết cao ở vùng thiếu máu cục bộ chuyển hóa thành acid lactic làm chết tế bào não.
5. Thận trọng khi dùng Glucose 30% Fresenius Kabi
- Phải theo dõi đều đặn đường huyết, cân bằng nước và các chất điện giải. Cần bổ sung các chất điện giải nếu cần.
- Không truyền dung dịch glucose cùng với máu qua một bộ dây truyền vì có thể gây tán huyết và tắc nghẽn.
- Truyền glucose vào tĩnh mạch có thể dẫn đến rối loạn dịch và điện giải như hạ kali huyết, hạ magnesi huyết, hạ phospho huyết.
- Truyền kéo dài hoặc nhanh một lượng lớn dung dịch glucose ưu trương có thể gây mất nước tế bào do tăng glucose huyết.
- Không được truyền dung dịch glucose ưu trương cho người bệnh bị mất nước vì tình trạng bị mất nước sẽ nặng thêm do bị lợi niệu thẩm thấu.
- Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân bị đái tháo đường (truyền nhanh có thể dẫn đến tăng glucose huyết), bệnh nhân bị suy dinh dưỡng, thiếu thiamin, không dung nạp glucose, bệnh nhân bị sốc nhiễm khuẩn, sốc chấn thương.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
*Thời kỳ mang thai:
Dùng được cho phụ nữ mang thai.
*Thời kỳ cho con bú:
Dùng được cho phụ nữ đang cho con bú.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không ảnh hưởng khi lái xe và vận hành máy móc.
8. Tác dụng không mong muốn
* Thường gặp, ADR >1/100
- Phản ứng tại chỗ: Đau tại chỗ tiêm, kích ứng tĩnh mạch, viêm tắc tĩnh mạch.
* Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
- Chuyển hóa: Rối loạn nước và chất điện giải (hạ kali huyết, hạ magnesi huyết, hạ phosphat huyết).
* Hiếm gặp, 1/10000 < ADR < 1/1000
- Toàn thân: Phù hoặc ngộ độc nước (do truyền kéo dài hoặc truyền nhanh một lượng lớn dung dịch đẳng trương), mất nước do hậu quả của đường huyết cao (khi truyền kéo dài hoặc quá nhanh các dung dịch ưu trương).
*Hướng dẫn cách xử trí ADR: Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
- Phản ứng tại chỗ: Đau tại chỗ tiêm, kích ứng tĩnh mạch, viêm tắc tĩnh mạch.
* Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
- Chuyển hóa: Rối loạn nước và chất điện giải (hạ kali huyết, hạ magnesi huyết, hạ phosphat huyết).
* Hiếm gặp, 1/10000 < ADR < 1/1000
- Toàn thân: Phù hoặc ngộ độc nước (do truyền kéo dài hoặc truyền nhanh một lượng lớn dung dịch đẳng trương), mất nước do hậu quả của đường huyết cao (khi truyền kéo dài hoặc quá nhanh các dung dịch ưu trương).
*Hướng dẫn cách xử trí ADR: Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
9. Tương tác với các thuốc khác
- Trước khi pha thêm bất kỳ một thuốc gì vào dung dịch glucose để truyền, phải kiểm tra xem có phù hợp không.
- Dung dịch chứa glucose và có pH < 6 có thể gây kết tủa Indomethacine.
- Dung dịch chứa glucose và có pH < 6 có thể gây kết tủa Indomethacine.
10. Dược lý
* Dược lực học:
Glucose là đường đơn 6 carbon, dùng để điều trị thiếu hụt đường và dịch. Glucose thường được dùng cùng với các dung dịch điện giải để phòng và điều trị mất nước do ỉa chảy cấp. Glucose còn được sử dụng để điều trị chứng hạ đường huyết và được sử dụng làm chất vận chuyển các thuốc khác.
*Dược động học:
Glucose chuyển hóa thành carbon dioxyd, nước và đồng thời giải phóng ra năng lượng.
11. Quá liều và xử trí quá liều
* Biểu hiện: Tăng glucose huyết, rối loạn cân bằng điện giải, phù.
* Xử trí: Giảm liều và/hoặc tiêm insulin.
* Nếu đường huyết tăng cao hoặc có đường niệu: Điều chỉnh cân bằng nước và điện giải; điều chỉnh thể tích dịch truyền và tốc độ truyền.
12. Bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C, tránh ẩm.