Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Polymina Kabi Bidiphar
Thành phần trong thuốc Polymina Kabi là:
Dextrose khan hàm lượng 25g.
Riboflavin natri phosphat hàm lượng 10mg.
Nicotinamid hàm lượng 125mg.
Pyridoxin HCl hàm lượng 10mg
Dextrose khan hàm lượng 25g.
Riboflavin natri phosphat hàm lượng 10mg.
Nicotinamid hàm lượng 125mg.
Pyridoxin HCl hàm lượng 10mg
2. Công dụng của Polymina Kabi Bidiphar
Thuốc Polymina Kabi được chỉ định điều trị và phòng ngừa các chứng bệnh suy dinh dưỡng, các triệu chứng suy dinh dưỡng, tình trạng thiếu hụt vitamin nhóm B với hậu quả do các cuộc phẫu thuật hoặc chảy máu và các cơn choáng.
3. Liều lượng và cách dùng của Polymina Kabi Bidiphar
- Liều dùng thuốc Polymina Kabi: Liều dùng theo sự chỉ dẫn của bác sĩ.
- Cách dùng của thuốc Polymina Kabi: Dùng thuốc qua đường tiêm truyền tĩnh mạch.
- Cách dùng của thuốc Polymina Kabi: Dùng thuốc qua đường tiêm truyền tĩnh mạch.
4. Chống chỉ định khi dùng Polymina Kabi Bidiphar
Không sử dụng thuốc Polymina Kabi cho người bị mẫn cảm với bất kì thành phần nào của thuốc.
- Glucose: Người không dung nạp được Glucose, ứ nước, mất nước nhược cơ nếu chưa được bù đủ chất điện giải, hạ Kali máu, hôn mê tăng thẩm thấu, nhiễm toan. Bệnh nhân vô niệu, chảy máu sọ não hoặc tủy sống, ngộ độc rượu cấp, mê sảng rượu có kèm mất nước. Bệnh nhân sau cơn tai biến mạch máu não do đường huyết cao.
- Vitamin PP: Bệnh gan nặng, xuất huyết động mạch, loét dạ dày tiến triển và hạ huyết áp nặng.
- Viatmin B6: Tránh dùng cùng Levodopa.
- Glucose: Người không dung nạp được Glucose, ứ nước, mất nước nhược cơ nếu chưa được bù đủ chất điện giải, hạ Kali máu, hôn mê tăng thẩm thấu, nhiễm toan. Bệnh nhân vô niệu, chảy máu sọ não hoặc tủy sống, ngộ độc rượu cấp, mê sảng rượu có kèm mất nước. Bệnh nhân sau cơn tai biến mạch máu não do đường huyết cao.
- Vitamin PP: Bệnh gan nặng, xuất huyết động mạch, loét dạ dày tiến triển và hạ huyết áp nặng.
- Viatmin B6: Tránh dùng cùng Levodopa.
5. Thận trọng khi dùng Polymina Kabi Bidiphar
Không phối hợp với levodopa.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Thời kỳ mang thai : Dùng theo sự chỉ dẫn của thầy thuốc.
- Thời kỳ cho con bú: Dùng theo sự chỉ dẫn của thầy thuốc.
- Thời kỳ cho con bú: Dùng theo sự chỉ dẫn của thầy thuốc.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể gây buồn ngủ, cần thận trọng trên đối tượng lái xe và vận hành máy móc.
8. Tác dụng không mong muốn
Khi sử dụng thuốc Polymina Kabi Bidiphar – dung dịch tiêm truyền, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Hạ huyết áp, nước tiểu có màu vàng do có vitamin B2.
Hiếm gặp trường hợp biểu hiện trên da và dị ứng nặng.
Vitamin B6: Dùng liều 200 mg/ngày và dài ngày (trên 2 tháng có thể gây bệnh thần kinh ngoại vi nặng.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn, gặp phải khi sử dụng thuốc.
Hạ huyết áp, nước tiểu có màu vàng do có vitamin B2.
Hiếm gặp trường hợp biểu hiện trên da và dị ứng nặng.
Vitamin B6: Dùng liều 200 mg/ngày và dài ngày (trên 2 tháng có thể gây bệnh thần kinh ngoại vi nặng.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn, gặp phải khi sử dụng thuốc.
9. Tương tác với các thuốc khác
Vitamin B6 làm giảm tác dụng của levodopa.
10. Dược lý
.1 Dược lực học:
- Dextrose là một monosacarit, có tác dụng cung cấp nguồn năng lượng cho cơ thể [1].
Riboflavin (B2), Nicotinamid (B3, PP), Pyridoxin (B6) là thành phần của các coenzym thiết yếu của cơ thể, sau khi được hấp thu và cơ thể sẽ được chuyển hóa thành dạng có hoạt tính [2][3].
2 Dược động học
- Đường Dextrose sẽ chuyển hóa thành nước và carbon dioxyd và đồng thời giải phóng năng lượng.
- Vitamin B6: Được dự trữ chủ yếu tại và, đường thải trừ qua thận là chủ yếu.
- Vitamin B2: Được dự trữ ở tim, gan và thận, thải trừ qua phân và nước tiểu.
- Vitamin B3 (Vitamin PP): chuyển hóa tại gan và được bài tiết qua nước tiểu.
- Dextrose là một monosacarit, có tác dụng cung cấp nguồn năng lượng cho cơ thể [1].
Riboflavin (B2), Nicotinamid (B3, PP), Pyridoxin (B6) là thành phần của các coenzym thiết yếu của cơ thể, sau khi được hấp thu và cơ thể sẽ được chuyển hóa thành dạng có hoạt tính [2][3].
2 Dược động học
- Đường Dextrose sẽ chuyển hóa thành nước và carbon dioxyd và đồng thời giải phóng năng lượng.
- Vitamin B6: Được dự trữ chủ yếu tại và, đường thải trừ qua thận là chủ yếu.
- Vitamin B2: Được dự trữ ở tim, gan và thận, thải trừ qua phân và nước tiểu.
- Vitamin B3 (Vitamin PP): chuyển hóa tại gan và được bài tiết qua nước tiểu.
11. Quá liều và xử trí quá liều
Theo chỉ dẫn của bác sĩ.
12. Bảo quản
Nhiệt độ không quá 30oC. Tránh ánh sáng.