Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Ringer Lactate Intravenous Infusion
Mỗi chai 500ml chứa:
Sodium chloride 3.0g
Potassium chloride 0.20g
Calcium chloride 0.135g
Sodium lactate 1.60g
Nước pha tiêm vừa đủ 500ml
Sodium chloride 3.0g
Potassium chloride 0.20g
Calcium chloride 0.135g
Sodium lactate 1.60g
Nước pha tiêm vừa đủ 500ml
2. Công dụng của Ringer Lactate Intravenous Infusion
Mất nước nặng (chủ yếu mất nước ngoại bào), giảm trừ dịch tuần hoàn bặng cần bù nhanh (sốc phản vệ, sốt xuất huyết,...)
3. Liều lượng và cách dùng của Ringer Lactate Intravenous Infusion
Cách dùng
Thuốc dùng truyền tĩnh mạch
Liều dùng
Bù nước và điện giải hoặc sốc do giảm thể tích máu: truyền tĩnh mạch, liều dùng cho người lớn và trẻ em được xác định dựa vào lâm sàng và nếu có thể theo dõi nồng độ điện giải.
Thuốc dùng truyền tĩnh mạch
Liều dùng
Bù nước và điện giải hoặc sốc do giảm thể tích máu: truyền tĩnh mạch, liều dùng cho người lớn và trẻ em được xác định dựa vào lâm sàng và nếu có thể theo dõi nồng độ điện giải.
4. Chống chỉ định khi dùng Ringer Lactate Intravenous Infusion
Rung thất trong hồi sức tim; tăng Calci máu, như ở người bị tăng năng cận giáp, quá liều do vitamin D; sỏi thận và suy thận nặng; người bệnh đang dùng Digitalis, Epinephrin; u ác tính tiêu xương; Calci niệu nặng; loãng xương do bất động.
5. Thận trọng khi dùng Ringer Lactate Intravenous Infusion
Hạn chế truyền trong suy chức năng thận, suy tim, tăng huyết áp, phù phổi, nhiễm độc thai nghén.
6. Tác dụng không mong muốn
Truyền quá mức có thể gây nhiễm kiềm chuyển hoá; truyền liều lớn có thể dẫn đến phù.
7. Tương tác với các thuốc khác
Chưa có báo cáo
8. Dược lý
Loại thuốc: Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base
9. Quá liều và xử trí quá liều
Phù, phù phổi cấp, rối loạn điện giải, suy tim cấp. Ngừng truyền ngay. Cho điều trị thích hợp (tiêm tĩnh mạch lợi tiểu, thở oxygen…)
10. Bảo quản
Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.