Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Vitamin C 100mg/2ml (Vidipha)
Hoạt chất chính:
Acid ascorbic (vitamin C) 100mg
Tá dược: Natri hydrocarbonat, natro bisulfit, natri edetat, cồn benzylic, nước cất pha tiêm.
Acid ascorbic (vitamin C) 100mg
Tá dược: Natri hydrocarbonat, natro bisulfit, natri edetat, cồn benzylic, nước cất pha tiêm.
2. Công dụng của Vitamin C 100mg/2ml (Vidipha)
Thiếu vitamin C.
Phối hợp với desferrioxamin để làm tăng thêm đào thải sắt trong điều trị bệnh thalassemia.
Methemoglobin huyết vô căn khi không có sẵn xanh methylen.
Phối hợp với desferrioxamin để làm tăng thêm đào thải sắt trong điều trị bệnh thalassemia.
Methemoglobin huyết vô căn khi không có sẵn xanh methylen.
3. Liều lượng và cách dùng của Vitamin C 100mg/2ml (Vidipha)
Cách dùng
Chỉ dùng đường tiêm khi không uống được.
Tốt nhất là nên tiêm bắp mặc dù thuốc có gây đau tại nơi tiêm.
Liều dùng
Liều trung bình:
Người lớn: 500mg - 1g/ 24 giờ.
Trẻ em: 0,05 - 0,2g/ 24 giờ.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Chỉ dùng đường tiêm khi không uống được.
Tốt nhất là nên tiêm bắp mặc dù thuốc có gây đau tại nơi tiêm.
Liều dùng
Liều trung bình:
Người lớn: 500mg - 1g/ 24 giờ.
Trẻ em: 0,05 - 0,2g/ 24 giờ.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
4. Chống chỉ định khi dùng Vitamin C 100mg/2ml (Vidipha)
Chống chỉ định dùng vitamin C liều cao cho:
Người bị thiếu hụt glucose - 6 - phosphat dehydrogenase (G6PD) (nguy cơ thiếu máu huyết tán).
Người có tiền sử sỏi thận.
Tăng oxalat niệu và loạn chuyển hóa oxalat (tăng nguy cơ sỏi thận).
Bị bệnh thalassemia (tăng nguy cơ hấp thu sắt).
Người bị thiếu hụt glucose - 6 - phosphat dehydrogenase (G6PD) (nguy cơ thiếu máu huyết tán).
Người có tiền sử sỏi thận.
Tăng oxalat niệu và loạn chuyển hóa oxalat (tăng nguy cơ sỏi thận).
Bị bệnh thalassemia (tăng nguy cơ hấp thu sắt).
5. Thận trọng khi dùng Vitamin C 100mg/2ml (Vidipha)
Dùng vitamin C liều cao kéo dài có thể dẫn đến hiện tượng nhờn thuốc, do đó khi giảm liều sẽ dẫn đến thiếu hụt vitamin C.
Tăng oxalat niệu có thể xảy ra sau khi dùng liều cao vitamin C. Vitamin C có thể gây acid - hóa nước tiểu, đôi khi dẫn đến kết tủa urat hoặc cystin, hoặc sỏi oxalat hoặc thuốc trong đường tiết niệu.
Người bệnh thiếu hụt glucose - 6 - phosphat dehydrogenase dùng liều cao vitamin C tiêm tĩnh mạch có thể bị chứng tan máu. Huyết khối tĩnh mạch sâu cũng đã xảy ra sau khi dùng liều cao vitamin C.
Tiêm tĩnh mạch nhanh vitamin C có thể dẫn đến xỉu nhất thời hoặc chóng mặt, và có thể là gây ngừng tim. Chỉ dùng đường tiêm tĩnh mạch khi không uống được hay trong trường hợp đặc biệt.
Ghi chú:
Chỉ dùng đường tiêm trong trường hợp thật cần thiết.
Không nên dùng vào cuối ngày vì tác dụng kích thích nhẹ.
Tăng oxalat niệu có thể xảy ra sau khi dùng liều cao vitamin C. Vitamin C có thể gây acid - hóa nước tiểu, đôi khi dẫn đến kết tủa urat hoặc cystin, hoặc sỏi oxalat hoặc thuốc trong đường tiết niệu.
Người bệnh thiếu hụt glucose - 6 - phosphat dehydrogenase dùng liều cao vitamin C tiêm tĩnh mạch có thể bị chứng tan máu. Huyết khối tĩnh mạch sâu cũng đã xảy ra sau khi dùng liều cao vitamin C.
Tiêm tĩnh mạch nhanh vitamin C có thể dẫn đến xỉu nhất thời hoặc chóng mặt, và có thể là gây ngừng tim. Chỉ dùng đường tiêm tĩnh mạch khi không uống được hay trong trường hợp đặc biệt.
Ghi chú:
Chỉ dùng đường tiêm trong trường hợp thật cần thiết.
Không nên dùng vào cuối ngày vì tác dụng kích thích nhẹ.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai
Vitamin C đi qua nhau thai. Chưa có các nghiên cứu cả trên súc vật và trên người mang thai, và nếu dùng vitamin C theo nhu cầu bình thường hàng ngày thì chưa thấy xảy ra vấn đề gì trên người.
Thời kỳ cho con bú
Vitamin C phân bố trong sữa mẹ. Người cho con bú dùng vitamin C theo nhu cầu bình thường hàng ngày, chưa thấy có vấn đề gì xảy ra đối với trẻ sơ sinh.
Vitamin C đi qua nhau thai. Chưa có các nghiên cứu cả trên súc vật và trên người mang thai, và nếu dùng vitamin C theo nhu cầu bình thường hàng ngày thì chưa thấy xảy ra vấn đề gì trên người.
Thời kỳ cho con bú
Vitamin C phân bố trong sữa mẹ. Người cho con bú dùng vitamin C theo nhu cầu bình thường hàng ngày, chưa thấy có vấn đề gì xảy ra đối với trẻ sơ sinh.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Do thuốc gây tác dụng không mong muốn là mất ngủ, buồn ngủ; vì vậy cẩn thận trọng khi sử dụng.
8. Tác dụng không mong muốn
Tăng oxalat - niệu, buồn nôn, nôn, ợ nóng, co cứng cơ bụng, mệt mỏi, đỏ bừng, nhức đầu, mất ngủ, và tình trạng buồn ngủ đã xảy ra.
Thường gặp
Thận: Tăng oxalat niệu.
Ít gặp
Máu: Thiếu máu tan máu.
Tim mạch: Bừng đỏ, suy tim.
Thần kinh trung ương: Xỉu, chóng mặt, nhức đầu, mệt mỏi.
Dạ dày - ruột: Buồn nôn, nôn, ợ nóng, tiêu chảy.
Thần kinh - cơ và xương: Đau cạnh sườn.
Hướng dẫn xử trí ADR
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Thường gặp
Thận: Tăng oxalat niệu.
Ít gặp
Máu: Thiếu máu tan máu.
Tim mạch: Bừng đỏ, suy tim.
Thần kinh trung ương: Xỉu, chóng mặt, nhức đầu, mệt mỏi.
Dạ dày - ruột: Buồn nôn, nôn, ợ nóng, tiêu chảy.
Thần kinh - cơ và xương: Đau cạnh sườn.
Hướng dẫn xử trí ADR
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
9. Tương tác với các thuốc khác
Dùng đồng thời theo tỷ lệ trên 200mg vitamin C và 30mg sắt nguyên tố làm tăng hấp thu sắt qua đường dạ dày - ruột; tuy vậy, đa số người bệnh đều có khả năng hấp thu sắt uống vào một cách đầy đủ mà không phải dùng đồng thời vitamin.
Dùng đồng thời vitamin C với aspirin làm tăng bài tiết vitamin C và giảm bài tiết aspirin trong nước tiểu.
Dùng đồng thời vitamin C và fluphenazin dẫn đến giảm nồng độ fluphenazin huyết tương. Sự acid - hóa nước tiểu sau khi dùng vitamin C làm thay đổi sự bài tiết của các thuốc khác.
Vitamin C liều cao có thể phá hủy vitamin B12; cần khuyên người bệnh tránh uống vitamin C liều cao trong vòng một giờ trước hoặc sau khi uống vitamin B12.
Vì vitamin C là một chất khử mạnh, nên ảnh hưởng đến nhiều xét nghiệm dựa trên phản ứng oxy hóa khử. Sự có mặt vitamin C trong nước tiểu làm tăng giả tạo lượng glucose nếu định lượng bằng thuốc thử đồng (II) sulfat và giảm giả tạo lượng glucose nếu định lượng bằng phương pháp glucose Oxydase. Với các xét nghiệm khác, cần phải tham khảo tài liệu chuyên biệt về ảnh hưởng của vitamin C.
Dung dịch tiêm vitamin C tương kỵ với penicillin G.
Dùng đồng thời vitamin C với aspirin làm tăng bài tiết vitamin C và giảm bài tiết aspirin trong nước tiểu.
Dùng đồng thời vitamin C và fluphenazin dẫn đến giảm nồng độ fluphenazin huyết tương. Sự acid - hóa nước tiểu sau khi dùng vitamin C làm thay đổi sự bài tiết của các thuốc khác.
Vitamin C liều cao có thể phá hủy vitamin B12; cần khuyên người bệnh tránh uống vitamin C liều cao trong vòng một giờ trước hoặc sau khi uống vitamin B12.
Vì vitamin C là một chất khử mạnh, nên ảnh hưởng đến nhiều xét nghiệm dựa trên phản ứng oxy hóa khử. Sự có mặt vitamin C trong nước tiểu làm tăng giả tạo lượng glucose nếu định lượng bằng thuốc thử đồng (II) sulfat và giảm giả tạo lượng glucose nếu định lượng bằng phương pháp glucose Oxydase. Với các xét nghiệm khác, cần phải tham khảo tài liệu chuyên biệt về ảnh hưởng của vitamin C.
Dung dịch tiêm vitamin C tương kỵ với penicillin G.
10. Dược lý
Vitamin C cần cho sự tạo thành collagen, tu sửa mô trong cơ thể và tham gia trong một số phản ứng oxy hóa - khử. Vitamin C tham gia trong chuyển hóa phenylalanin, tyrosin, acid folic, norepinephrin, histamin, sắt và một số hệ thống enzym chuyển hóa thuốc, trong sử dụng carbohydrate, trong tổng hợp lipid và protein, trong chức năng miễn dịch, trong đề kháng với nhiễm khuẩn, trong giữ gìn sự toàn vẹn của mạch máu và trong hô hấp tế bào.
Thiếu hụt vitamin C dẫn đến bệnh scorbut, trong đó có sự sai sót tổng hợp collagen với biểu hiện là không lành vết thương, khiếm khuyết về cấu tạo răng, vỡ mao mạch gây nhiều đốm xuất huyết, đám bầm máu, chảy máu dưới da và niêm mạc (thường là chảy máu lợi).
Dùng vitamin C làm mất hoàn toàn các triệu chứng thiếu hụt vitamin C.
Thiếu hụt vitamin C dẫn đến bệnh scorbut, trong đó có sự sai sót tổng hợp collagen với biểu hiện là không lành vết thương, khiếm khuyết về cấu tạo răng, vỡ mao mạch gây nhiều đốm xuất huyết, đám bầm máu, chảy máu dưới da và niêm mạc (thường là chảy máu lợi).
Dùng vitamin C làm mất hoàn toàn các triệu chứng thiếu hụt vitamin C.
11. Quá liều và xử trí quá liều
Những triệu chứng quá liều gồm sỏi thận, buồn nôn, viêm dạ dày, tiêu chảy
Báo cho bác sĩ khi dùng quá liều
Báo cho bác sĩ khi dùng quá liều
12. Bảo quản
Bảo quản ở nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30⁰C.