lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Dung dịch truyền Morihepamin Ajinomoto gói 500ml

Dung dịch truyền Morihepamin Ajinomoto gói 500ml

Danh mục:Vitamin và khoáng chất khác
Thuốc cần kê toa:
Dạng bào chế:Dung dịch truyền tĩnh mạch
Thương hiệu:EA Pharma
Số đăng ký:VN-17215-13
Nước sản xuất:Nhật Bản
Hạn dùng:Xem thông tin trên bao bì sản phẩm
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
Giao hàng
nhanh chóng
Nhà thuốc
uy tín
Dược sĩ tư vấn
miễn phí

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Morihepamin Ajinomoto

L-Isoleucine, L-Leucin, L-Lysine acetate, L-Methionin, L-Phenylalanine, L-Threonin, L-Tryptophan, L-Valine, L-Alanin, L-Arginin, L-Aspartic Acid, L-Histidin, L-Prolin, L-Serine, L-Tyrosin, Glycin

2. Công dụng của Morihepamin Ajinomoto

Thuốc Morihepamin 200 ml được chỉ định dùng trong các trường hợp sau: Hỗ trợ điều trị trong hội chứng não gan cho bệnh nhân suy gan mạn.

3. Liều lượng và cách dùng của Morihepamin Ajinomoto

Cách dùng Morihepamin dùng truyền tĩnh mạch. Liều dùng Morihepamin thường được dùng đề truyền nhỏ giọt tĩnh mạch với liều đơn là 500 ml ở người lớn. Thời gian truyền thường không dưới 180 phút cho 500 ml ở người lớn. Khi truyền tĩnh mạch trung ương, có thể pha 500 ml vào dung dịch có chứa carbohydrate và truyền liên tục trong 24 giờ. Liều có thể điều chỉnh tùy theo tuổi, triệu chứng bệnh và cân nặng. Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

4. Chống chỉ định khi dùng Morihepamin Ajinomoto

Thuốc Morihepamin 200 ml chống chỉ định trong các trường hợp sau: Bệnh nhân bị rối loạn chức năng thận nặng (dư lượng hợp chất chứa nitơ có thể làm nặng thêm các triệu chứng). Bệnh nhân có rối loạn chuyển hóa acid amin ngoài rối loạn do gan (sự mất cân bằng acid amin có thể bị gia tăng).

5. Thận trọng khi dùng Morihepamin Ajinomoto

Cần thận khi dùng Morihepamin nên được dùng cần thận cho những bệnh nhân sau: Bệnh nhân toan huyết nặng (truyền lượng lớn có thể làm nặng thêm tình trạng toan huyết). Bệnh nhân suy tim sung huyết (tăng lưu lượng máu có thể làm tăng căng thẳng cho tim). Nên ngưng dùng thuốc này hoặc chuyển sang phương pháp điều trị khác nếu trong khi dùng thuốc có gia tăng nồng độ ammonia máu và những triệu chứng tâm thần và thần kinh trầm trọng hơn. Dùng cho người lớn tuổi Các chức năng sinh lý ở người lớn tuổi thường giảm, do đó phải thận trọng khi dùng; thí dụ như giảm liều. Dùng cho trẻ em Tính an toàn khi dùng cho trẻ em chưa được xác nhận (vì chưa có thử nghiệm lâm sàng).

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Thời kỳ mang thai Sự an toàn của Morihepamin trên phụ nữ mang thai chưa được xác định. Vì vậy, sản phẩm này không nên sử dụng cho phụ nữ có thai, nghi ngờ có thai trừ khi lợi ích mong đợi lớn hơn nguy cơ tiềm ẩn. Thời kỳ cho con bú Sự an toàn của Morihepamin trên phụ nữ cho con bú chưa được xác định. Vì vậy, sản phẩm này không nên sử dụng cho phụ nữ cho con bú, trừ khi lợi ích mong đợi lớn hơn nguy cơ tiềm ẩn.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Cần thận trọng vì thuốc có thể gây run, hạ đường huyết, sốt, nhức đầu, tức ngực, đánh trống ngực.

8. Tác dụng không mong muốn

Khi sử dụng thuốc Morihepamin 200 ml, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Trong tổng số 243 trường hợp theo dõi tác dụng phụ trước thời điểm thuốc được phê duyệt, tổng số tác dụng phụ là 9 (3,7%) được báo cáo trong 9 trường hợp (3,7%). Những tác dụng phụ thông thường tại thời điểm thuốc được phê duyệt là buồn nôn, nôn (0,8% mỗi loại), toát mồ hôi, gia tăng thoáng qua nồng độ ammonia máu, đau mạch máu, nổi mề đay, run chân tay do hạ đường huyết (0,4% mỗi loại).
Phát ban. Buồn nôn, nôn.Tức ngực, đánh trống ngực.Hạ đường huyết.
Liều cao, truyền nhanh, nhiễm acid, tăng thoáng qua ammonia trong máu.Các nơi khác: Rùng mình, sốt, nhức đầu, đau mạch, toát mô hôi.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

9. Tương tác với các thuốc khác

Không có báo cáo chỉ ra sự tương tác với các thuốc khác.

10. Dược lý

Dược lực học Tác dụng cải thiện những triệu chứng thần kinh Ở chuột, rối loạn chức năng gan mạn tính do carbon tetrachloride gây ra, Morihepamin cải thiện các triệu chứng thần kinh, giảm nồng độ ammonia huyết tương và giảm trường hợp hôn mê do ammonia. Đã thu được kết quả tương tự ở chó với thông nối tĩnh mạch cửa và tĩnh mạch chủ dưới. Những tác dụng cải thiện điện não đồ, nồng độ acid amin tự do trong huyết tương và não và sự chuyển hóa amin trong não Ở chuột với thông nối tĩnh mạch cửa và tĩnh mạch chủ dưới, Morihepamin giảm điện não bất thường gây ra do ammonia. Morihepamin cũng cải thiện chuyển hóa indoleamine trong huyết tương và não bằng cách giảm nồng độ ammonia trong máu và cải thiện tỷ lệ Fischer huyết tương. Cơ chế gia tăng tốc độ chuyển hóa ammoniac Morihepamin được coi là nhanh chóng cải thiện chuyển hóa ammonia bằng cách tăng bài tiết ammonia qua thận ngoài việc kích hoạt chu trình urê ở gan và tăng tổng hợp glutamine trong não và cơ. Dược động học Nồng độ acid amin trong huyết tương và sự đào thải trong nước tiểu đã được nghiên cứu trong những thử nghiệm truyền tĩnh mạch 500 ml và 1000 ml ở những người nam khỏe mạnh. Nồng độ tổng lượng acid amin trong huyết tương đạt được tối đa ngay sau khi kết thúc truyền dịch, sau đó giảm nhanh chóng và trở về trị giá bình thường sau 24 giờ. Biểu mẫu của acid amin trong huyết tương phản ánh thành phần acid amin của Morihepamin. Đối với sự đào thải trong nước tiểu, người ta đã ghi nhận sự gia tăng thể tích acid amin được bài tiết trong nước tiểu (threonine, serine, glycine, histidine và lysine) theo tỷ lệ với thể tích Morihepamin được dùng.

11. Quá liều và xử trí quá liều

Dung dịch chứa khoảng 100 mEq/L ion acetat, vì thế khi truyền lượng lớn hoặc phối hợp với dung dịch điện giải, cần lưu ý đến tình trạng cân bằng điện giải.

12. Bảo quản

Bảo quản ở nhiệt độ phòng, dưới 30 độ C.

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(6 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

5.0/5.0

6
0
0
0
0