Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Vaminolact Fresenius Kabi
Thành phần: Thuốc Vaminolact gồm hỗn hợp rất nhiều các Acid Amin. Xét trong 1000ml thể tích dung dịch, hàm lượng từng yếu tố có trong dung dịch như sau:
Alanine: 6,3 g.
Axit glutamic: 7,1 g.
Glycine: 2,1 g.
Lysine: 5,6 g.
Phenylalanine 2,7 g.
Valine 3,6 g.
Tyrosine 0,5 g.
Tá dược khác vừa đủ.
2. Công dụng của Vaminolact Fresenius Kabi
Những người bị thiếu hụt nhẹ hoặc trầm trọng protein do nhiều nguyên nhân như: bỏng, giai đoạn sau phẫu thuật, người xuất huyết nghiêm trọng, hấp thụ dinh dưỡng ở mức yếu hay là rối loạn khả năng hấp thu protein, mắc bệnh lý về dạ dày- tá tràng.
Trẻ em sinh non cần bổ sung dinh dưỡng ngoài Đường tiêu hóa.
Người bệnh Crohn, hội chứng ruột ngắn.
Gặp ở bệnh nhân có tình trạng mất đi lượng protein quá 15g/ngày và ăn uống không ngon miệng, kém ăn, chán ăn đến hơn một tuần.
3. Liều lượng và cách dùng của Vaminolact Fresenius Kabi
Liều dùng thuốc Vaminolact
Dung dịch Vaminolact thường được chỉ định đặc hiệu cho đối tượng trẻ nhỏ và trẻ sơ sinh mà không thể hấp thu dinh dưỡng qua ruột non hay là chưa thể hấp thu qua con đường đó. Do vậy, nó mang tính nghiêm ngặt và được chỉ định rất cụ thể theo liều lượng của trẻ.
Đối tượng là trẻ sơ sinh hoặc trẻ nhỏ: lượng dung dịch được truyền trong một ngày là: 35ml/kg.
Trẻ có trọng lượng 10kg truyền lượng tăng dần đều 24ml/kg liên tục đều đặn trong 24 giờ và tuần đầu tiên.
Trẻ có trọng lượng cơ thể 20kg truyền 18,5 ml/kg mỗi ngày.
Cân nặng của cơ thể khoảng 30 kg được truyền 16 ml/kg mỗi ngày.
Trẻ có trọng lượng 40 kg được truyền 14,5 ml/kg mỗi ngày (thời gian truyền được chỉ định là ít nhất 8 giờ). Nhận thấy, khi trọng lượng cơ thể càng tăng, thì lượng truyền sẽ càng ít đi do khi đó, trẻ đã tự dung nạp qua đường tiêu hóa.
Tuy nhiên, dung dịch cũng được áp dụng thêm cho đối tượng người lớn. Liều lượng cho phép dành cho đối tượng này là 10 - 20 mL/kg/ngày.
3.2 Cách dùng thuốc Vaminolact hiệu quả
Thuốc này được dùng cho việc truyền trực tiếp vào tĩnh mạch, do đó phải được thực hiện bởi nhân viên y tế hoặc những người có chuyên môn.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tuân theo liệu trình và liều lượng bác sĩ chỉ định.
4. Chống chỉ định khi dùng Vaminolact Fresenius Kabi
Người bị mắc bệnh lý hay tiền sử của tim mạch như: hệ thống tim mạch không ổn định, thiếu oxy ở não.
Rối loạn khả năng chuyển hóa các Amino acid trong cơ thể.
Người bị tổn thương gan.
Không thể thực hiện việc lọc máu.
5. Thận trọng khi dùng Vaminolact Fresenius Kabi
Tuyệt đối không được tự ý thay đổi liều lượng tiêm truyền lên mức cao hơn cho phép.
Trước khi muốn truyền, cần phải xét nghiệm và nếu nhận thấy tình trạng tăng Kali huyết, natri huyết hay nhiễm Acid thì phải giải quyết tình trạng trên trước đã.
Cần chú ý những nguyên tố vi lượng trong trường hợp tiêm truyền dài ngày vì khi truyền lượng lớn Acid Amin vào cơ thể sẽ làm gia tăng bài tiết các nguyên tố vi lượng qua con đường nước tiểu.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Không nên sử dụng Vaminolact cho phụ nữ có thai hoặc cho con bú.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có dữ liệu.
8. Tác dụng không mong muốn
Một số tác dụng không mong muốn đã được biết đến có những biểu hiện như:
Nôn, buồn nôn nhưng hiếm.
Gây bất thường chức năng gan tuy nhiên nếu dừng truyền thì chức năng gan lại được trở lại bình thường.
Tăng trương lực cơ, có thể xảy ra kèm huyết khối tiềm ẩn và theo nghiên cứu, để khắc phục vấn đề huyết khối thì khi truyền dung dịch Vaminolact 100ml cần kết hợp truyền Intralipid.
9. Tương tác với các thuốc khác
Tương tác thuốc thường để lại hậu quả giảm công dụng, gia tăng lên tác dụng phụ hoặc thậm chí là cả hai yếu tố trên. Hơn nữa, tương tác không chỉ dừng lại giữa thuốc với thuốc mà còn giữa thực phẩm ta sử dụng hàng ngày. Do đó, bạn luôn thống kê lại toàn bộ thuốc đã và sẽ sử dụng trong khi đang tiêm truyền đồng thời, cần hỏi chi tiết về thực phẩm không nên ăn.
Bên cạnh sự tương tác, thì cũng có sự tương hỗ. Một số dung dịch được cho là có thể kết hợp với Vaminolact 6.5 100ml mà không gây ra sự lắng đọng, tạo tủa như: Chloride, Glubionate...
10. Dược lý
Với thành phần chủ yếu là các Acid Amin, sản phẩm bổ sung cho cơ thể nguồn Acid Amin thiết yếu khi cơ thể không được cung cấp đủ hoặc bị thiếu hụt do nhiều nguyên nhân khác nhau.
Và một công dụng không kém phần quan trọng khác là cung cấp một lượng Taurine thông qua con đường tĩnh mạch cho trẻ em cũng như trẻ sơ sinh.
11. Quá liều và xử trí quá liều
– Khi truyền thuốc với tốc độ nhanh hơn theo hướng dẫn có thể gặp các triệu chứng như: nôn, đỏ bừng mặt và toát mồ hôi.
– Xử trí:
+ Ngừng truyền dịch. + Áp dụng các biện pháp hỗ trợ hô hấp và tim mạch trong trường hợp khẩn cấp. + Theo dõi chặt chẽ các chỉ số sinh hóa và nếu có bất thường cần được điều trị thích hợp. Có thể truyền các dung dịch giảm trương lực, đồng thời điều trị lợi tiểu, và dùng natri bicarbonat nếu có toan chuyển hóa.
12. Bảo quản
– Ở nơi khô ráo. Tránh ánh sáng. Không để thuốc ở nhiệt độ trên 30 độ C.
– Không đông lạnh.
– Để xa tầm tay trẻ em.