Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Nephrosteril
1000 ml dung dịch có:
L-lsoleucin 5,10 g
L-Leucin 10,30 g
L-Lysine monoacetat 10,01 g
(= L-Lysin) (=7,1 g)
L-Methionin 2,80 g
Acetylcystein 0,50 g
(= L-Cystein) (=0,37 g)
L-Phenylalanin 3,80 g
L-Threonin 4,80 g
L-Tryptophan 1,90 g
L-Valin 6,20 g
L-Arginin 4,90 g
L-Histidin 4,30 g
Giycin 3,20 g
L-Alanin 6,30 g
L-Prolin 4,30 g
L-Serin 4,50 g
L-Malic acid 1,50 g
Glacial acetic acid 1,38 g
Calo 1210 kJ/l = 280 kcal/l
Hàm lượng axit amin 70 g/l
Tổng lượng nitơ 10,8 g/l
Nồng độ thẩm thấu lý thuyết 635 mosm/l
L-lsoleucin 5,10 g
L-Leucin 10,30 g
L-Lysine monoacetat 10,01 g
(= L-Lysin) (=7,1 g)
L-Methionin 2,80 g
Acetylcystein 0,50 g
(= L-Cystein) (=0,37 g)
L-Phenylalanin 3,80 g
L-Threonin 4,80 g
L-Tryptophan 1,90 g
L-Valin 6,20 g
L-Arginin 4,90 g
L-Histidin 4,30 g
Giycin 3,20 g
L-Alanin 6,30 g
L-Prolin 4,30 g
L-Serin 4,50 g
L-Malic acid 1,50 g
Glacial acetic acid 1,38 g
Calo 1210 kJ/l = 280 kcal/l
Hàm lượng axit amin 70 g/l
Tổng lượng nitơ 10,8 g/l
Nồng độ thẩm thấu lý thuyết 635 mosm/l
2. Công dụng của Nephrosteril
Cung cấp cân bằng các thành phần protein trong điều trị suy thận cấp tính và mãn tính cũng như trong điều trị bằng lọc thẩm tách máu hoặc lọc thẩm tách qua màng bụng.
3. Liều lượng và cách dùng của Nephrosteril
Dung dịch để truyền tĩnh mạch.
Nếu như không có các chỉ định khác:
- Liều dùng 0,5 g axit amin/kg thể trọng/ngày = 500 ml Nephrosteril/ngày đối với người 70 kg thể trọng khi có suy thận cấp tính và mãn tính mà không điều trị bằng thẩm tách máu.
- Liều dùng đến 1,0 g axit amin/kg thể trọng/ngày = 1000 ml Nephrosteril/ngày đối với người 70 kg thể trọng khi có suy thận cấp tính và mãn tính nhưng đang điều trị bằng lọc thẩm tách máu, lọc máu hoặc điều trị bằng lọc thẩm tách qua màng bụng.
- Liều tối đa: đến 1,5 g axit amin/kg thể trọng/ngày = 1500 ml
Nephrosteril/ngày đối với người 70 kg thể trọng.
Tốc độ truyền không nên quá 20 giọt/phút.
Chỉ định cung cấp calori trước đó hoặc đồng thời qua đường ăn uống hoặc truyền tĩnh mach.
Khoảng thời gian sử dụng
Khi có suy thận cấp tính, khoảng thời gian sử dụng dung dịch có thể từ một vài ngày đến tối đa 2 tuần.
Trường hợp suy thận mãn nhưng không điều trị bằng lọc thẩm tách máu cũng như trường hợp suy thận cấp tính hoặc mãn tính đang điều trị bằng lọc thẩm tách máu, lọc máu hoặc lọc thẩm
tách qua màng bụng, có thể sử dụng Nephrosteril cho đến khi cung cấp được protein qua đường ăn uống.
Nếu như không có các chỉ định khác:
- Liều dùng 0,5 g axit amin/kg thể trọng/ngày = 500 ml Nephrosteril/ngày đối với người 70 kg thể trọng khi có suy thận cấp tính và mãn tính mà không điều trị bằng thẩm tách máu.
- Liều dùng đến 1,0 g axit amin/kg thể trọng/ngày = 1000 ml Nephrosteril/ngày đối với người 70 kg thể trọng khi có suy thận cấp tính và mãn tính nhưng đang điều trị bằng lọc thẩm tách máu, lọc máu hoặc điều trị bằng lọc thẩm tách qua màng bụng.
- Liều tối đa: đến 1,5 g axit amin/kg thể trọng/ngày = 1500 ml
Nephrosteril/ngày đối với người 70 kg thể trọng.
Tốc độ truyền không nên quá 20 giọt/phút.
Chỉ định cung cấp calori trước đó hoặc đồng thời qua đường ăn uống hoặc truyền tĩnh mach.
Khoảng thời gian sử dụng
Khi có suy thận cấp tính, khoảng thời gian sử dụng dung dịch có thể từ một vài ngày đến tối đa 2 tuần.
Trường hợp suy thận mãn nhưng không điều trị bằng lọc thẩm tách máu cũng như trường hợp suy thận cấp tính hoặc mãn tính đang điều trị bằng lọc thẩm tách máu, lọc máu hoặc lọc thẩm
tách qua màng bụng, có thể sử dụng Nephrosteril cho đến khi cung cấp được protein qua đường ăn uống.
4. Chống chỉ định khi dùng Nephrosteril
Người bị suy giảm chuyển hoá axit amin, có tiền sử suy giảm chức năng gan, suy tim nghiêm trọng, thừa nước, giảm kali máu, giảm natri máu. Trẻ em dưới 2 tuổi.
5. Thận trọng khi dùng Nephrosteril
- Không sử dụng dung dịch Nephrosteril đã quá hạn sử dụng ghi trên chai.
- Không sử dụng nếu thấy dung dịch bị vẫn đục hoặc chai bị hư hại.
- Phần dung dịch không dùng đến nên vứt bỏ.
- Để tránh xa tầm với của trẻ em.
Đọc kỹ hướng dân sử dụng trước khi dùng. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ.
- Không sử dụng nếu thấy dung dịch bị vẫn đục hoặc chai bị hư hại.
- Phần dung dịch không dùng đến nên vứt bỏ.
- Để tránh xa tầm với của trẻ em.
Đọc kỹ hướng dân sử dụng trước khi dùng. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ.
6. Tác dụng không mong muốn
Tốc độ truyền quá mức có thể dẫn đến hiện tượng không tương thích như gây buồn nôn, rùng mình ớn lạnh, và nôn oẹ.
Lưu ý: Dung dịch này không có các chất điện giải, do đó giữ nguyên mức điện giải của máu. Nếu cần có thể cung cấp thêm kali để duy trì khả năng đồng hoá axit amin. Kiểm soát thường xuyên cơ chế chuyển hoá nước - chất điện giải cũng như acid - base và urê huyết thanh. Nếu có suy giảm chức năng thận phải điều trị trước hết bằng việc cung cấp đầy đủ nước và chất điện giải.
Dung dịch Nephrosteril cũng có thể làm tăng tiết dịch vị dạ dày và loét do kích thích.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Lưu ý: Dung dịch này không có các chất điện giải, do đó giữ nguyên mức điện giải của máu. Nếu cần có thể cung cấp thêm kali để duy trì khả năng đồng hoá axit amin. Kiểm soát thường xuyên cơ chế chuyển hoá nước - chất điện giải cũng như acid - base và urê huyết thanh. Nếu có suy giảm chức năng thận phải điều trị trước hết bằng việc cung cấp đầy đủ nước và chất điện giải.
Dung dịch Nephrosteril cũng có thể làm tăng tiết dịch vị dạ dày và loét do kích thích.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
7. Tương tác với các thuốc khác
Nên tránh việc bổ sung các thuốc khác vì các chất bổ sung có thể dẫn đến các thay đổi lý hóa trong dung dịch axit amin và như vậy có thể có các phản ứng độc tính. Nếu như buộc phải bổ sung các thuốc khác vào, cần lưu ý bảo đảm tiệt trùng, trộn lẫn hoàn toàn và các thay đổi khác trong dung dịch cũng như tính tương thích nói chung.
8. Dược lý
Mã ATC: B05B A01 - axit amin - dung dịch dinh dưỡng đường
tiêm.
Các axit amin có trong Nephrosteril đều là các hợp chất sinh lý có trong thiên nhiên. Tương tự các axit amin từ nguồn thức ăn và từ sự đồng hóa các protein trong thức ăn, các axit amin trong dung dịch tiêm truyền sẽ đi vào nguồn dự trữ axit amin tự do của cơ thể và tất cả đều trải qua quá trình chuyển hóa sau đó.
tiêm.
Các axit amin có trong Nephrosteril đều là các hợp chất sinh lý có trong thiên nhiên. Tương tự các axit amin từ nguồn thức ăn và từ sự đồng hóa các protein trong thức ăn, các axit amin trong dung dịch tiêm truyền sẽ đi vào nguồn dự trữ axit amin tự do của cơ thể và tất cả đều trải qua quá trình chuyển hóa sau đó.
9. Quá liều và xử trí quá liều
Truyền thuốc quá nhanh có thể gây ra các biểu hiện không tương thích như buồn nôn, ớn lạnh hoặc nôn ọe.
10. Bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30°C. Không đông lạnh. Tránh ánh sáng.