lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Dung dịch uống A.T Zinc siro hộp 1 chai 60ml

Dung dịch uống A.T Zinc siro hộp 1 chai 60ml

Danh mục:Kẽm, magnesi
Thuốc cần kê toa:
Hoạt chất:Kẽm gluconat
Dạng bào chế:Dung dịch uống
Thương hiệu:An Thiên
Số đăng ký:VD-25649-16
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
Dược sĩDược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ
Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của A.T Zinc siro

Thành phần: Mỗi 5 ml sirô A.Tzinc siro (chai 60ml) chứa:
Kẽm hàm lượng 10 mg.
Tá dược vừa đủ 5ml.

2. Công dụng của A.T Zinc siro

Thuốc A.Tizinc siro (chai 60ml) được chỉ định dùng trong những trường hợp mà cơ thể có nhu cầu cao về Kẽm như:
Người bị thiếu nguyên tố Kẽm gây mệt mỏi, ốm yếu.
Trẻ em chậm lớn, chậm phát triển về cân nặng và chiều cao.
Trẻ biếng ăn, suy dinh dưỡng và suy nhược cơ thể.
Người có vết thương lâu lành.
Tăng sức đề kháng khi bị nhiễm trùng ở đường hô hấp.
Da bị khô, móng mọc chậm hay xuất hiện vệt trắng.
Giác mạc bị loét, khô mắt, mỏi mắt.
Phối hợp với các dung dịch bù nước và điện giải trong khi người bệnh bị tiêu chảy kéo dài.
Tăng cường hoạt động của hệ miễn dịch của cơ thể.
Phụ nữ trong thai kì và nuôi con bú.
Người được cho ăn lâu ngày qua đường truyền tĩnh mạch, người có chế độ ăn kiêng.

3. Liều lượng và cách dùng của A.T Zinc siro

Trẻ em dưới 6 tuổi: 2,5 ml/1 ngày (đong bằng cốc đong kèm theo).
Người lớn, trẻ em trên 6 tuổi: 5 ml/1 ngày (đong bằng cốc đong kèm theo).
Phụ nữ mang thai, phụ nữ đang cho con bú: 10 ml/1 ngày (đong bằng cốc đong kèm theo).
Cách dùng thuốc A.Tzinc siro (chai 60ml) hiệu quả:
Thuốc được dùng bằng đường uống, uống sau bữa ăn.

4. Chống chỉ định khi dùng A.T Zinc siro

Thuốc A.Tzinc siro 10mg/5ml (chai 60ml) được khuyến cáo không được sử dụng cho bệnh nhân có bất kì một dị ứng hay mẫn cảm với bất cứ thành phần của thuốc (kể cả tá dược).

5. Thận trọng khi dùng A.T Zinc siro

Lưu ý với bệnh nhân suy thận vì có thể xảy ra hiện tượng tích lũy Kẽm.
Tá dược có chứa lactose: không nên sử dụng cho bệnh nhân không dung nạp galactose, thiếu hụt Lapp lactase, rối loạn hấp thu Glucose – galactose.
Tá dược có sucrose và sorbitol: Bệnh nhân mắc các rối loạn điều trị về dung nạp Fructose, rối loạn hấp thu glucose – galactose hoặc thiếu hụt enzym sucrose – isomaltase không nên sử dụng thuốc này.
Tá dược màu đỏ erythrosin, methyl paraben, propyl paraben, có nguy cơ gây phản ứng dị ứng.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Thuốc này được chỉ định sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc phụ nữ đang nuôi con bú do đây cũng là một nhóm đối tượng cần bổ sung Kẽm cần thiết.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thuốc A.Tzinc siro (chai 60ml) có thể được sử dụng cho người lái xe và vận hành các thiết bị máy móc, do hầu như không gây ra các tác dụng phụ làm ảnh hưởng tới khả năng tỉnh táo và tập trung của người dùng.

8. Tác dụng không mong muốn

Bên cạnh tác dụng bổ sung Kẽm cho cơ thể thì A.Tzinc siro (chai 60ml) cũng gây 1 số tác dụng phụ không mong muốn và dưới đây là 1 số tình trạng không mong muốn đã được ghi nhận.
Bệnh nhân có thể gặp phải một số tình trạng như có cảm giác đau bụng, khó tiêu, buồn nôn, kích ứng dạ dày, nôn ọe, bị đau bụng hoặc mắc phải tình trạng khó tiêu.
Ngoài ra khi dùng với liều cao trong một thời gian dài, cơ thể người sử dụng có thể có nguy cơ thiếu đồng rất cao, có thể thiếu bạch cầu trung tính và tăng nguy cơ thiếu máu. Do vậy suốt quá trình sử dụng cần liên tục kiểm tra công thức máu và nồng độ cholesterol.
Trong quá trình sử dụng thuốc nếu có bất kì biểu hiện nào khác thường bạn cần phải báo lại ngay với chúng tôi để có thể xử trí một cách kịp thời và chính xác nhất.

9. Tương tác với các thuốc khác

Sự hấp thu của Kẽm có thể giảm nếu dùng chung với Sắt, Penicilamin, chế phẩm chứa Phospho, và Tetracyclin.
Uống Kẽm gluconat có thể làm giảm hấp thu của Đồng, Fluoroquinolon, Sắt, Penicilamin và Tetracyclin.
Trientin: Trientin có thể làm giảm sự hấp thu Kẽm, cũng như Kẽm có thể làm giảm sự hấp thu Trientin.
Muối Calci: Sự hấp thu Kẽm có thể bị giảm bởi các muối Calci.
Sự hấp thu Kẽm đã bị trì hoãn đáng kể bởi nhiều loại thực phẩm (bao gồm bánh mì, trứng luộc, cà phê và sữa).
Các chất có trong thực phẩm, đặc biệt là Phytat và chất xơ, gắn kết với Kẽm và ngăn chặn sự hấp thu vào tế bào ruột.

10. Dược lý

Tác dụng của Kẽm:
Kẽm là một nguyên tố vi lượng có vai trò cực kì quan trọng, thiết yếu đối với cơ thể.
Kẽm tham gia vào sự sản sinh của các tế bào, ảnh hưởng đến hầu hết các quá trình chuyển hóa diễn ra trong cơ thể.
Kẽm tham gia tổng hợp protein, là nguồn năng lượng quan trọng cung cấp cho các hoạt động sống của cơ thể.
Đồng thời Kẽm cũng giúp tăng sức đề kháng của cơ thể tốt hơn nhằm tránh các tác nhân có hại gây bệnh cho cơ thể.

11. Quá liều và xử trí quá liều

Triệu chứng quá liều bao gồm buồn nôn, nôn.
Điều trị: Liên hệ ngay với bác sĩ và đến cơ sở y tế để được xử trí kịp thời. Sử dụng Than hoạt tính, sữa, calci carbonat làm chậm sự hấp thu Kẽm.

12. Bảo quản

Để thuốc nơi khô, thoáng mát, dưới 30°C.
Không để ánh nắng trực tiếp chiếu vào thuốc.
Để thuốc xa tầm với cảu trẻ em.

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(10 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

5.0/5.0

10
0
0
0
0