Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Babi B.O.N OPV
Thành phần bao gồm:
-Vitamin D3 (Cholecalciferol) hàm lượng 400IU/0.4ml.
-Tá dược vừa đủ 1 viên.
-Vitamin D3 (Cholecalciferol) hàm lượng 400IU/0.4ml.
-Tá dược vừa đủ 1 viên.
2. Công dụng của Babi B.O.N OPV
-Phòng và điều trị các bệnh do thiếu vitamin D, đặc biệt cho trẻ em như còi xương, suy dinh dưỡng, trẻ chậm lớn, chậm phát triển chiều c-cao, trẻ sinh non, sinh đôi, sinh ba.
-Chứng co giật, co giật do thiếu calci.
-Bệnh nhuyễn xương.
-Chứng co giật, co giật do thiếu calci.
-Bệnh nhuyễn xương.
3. Liều lượng và cách dùng của Babi B.O.N OPV
Cách dùng
Thuốc B.o.n 12 ml được dùng đường uống.
Liều dùng
Còi xương
-Phòng bệnh còi xương phải được tiến hành sớm và liên tục đến hết 5 tuổi. Mỗi 6 tháng dùng 1 liều 5 mg (200.000 UI), liều dùng sẽ là 10 mg (400.000 UI) nếu trẻ ít ra nắng hoặc da sậm màu.
Tạng co giật, co giật do thiếu calci
-Điều trị bằng vitamin D giống như liều được chỉ định để ngừa còi xương và cần kết hợp với muối calci.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tuỳ thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Thuốc B.o.n 12 ml được dùng đường uống.
Liều dùng
Còi xương
-Phòng bệnh còi xương phải được tiến hành sớm và liên tục đến hết 5 tuổi. Mỗi 6 tháng dùng 1 liều 5 mg (200.000 UI), liều dùng sẽ là 10 mg (400.000 UI) nếu trẻ ít ra nắng hoặc da sậm màu.
Tạng co giật, co giật do thiếu calci
-Điều trị bằng vitamin D giống như liều được chỉ định để ngừa còi xương và cần kết hợp với muối calci.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tuỳ thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
4. Chống chỉ định khi dùng Babi B.O.N OPV
Những bệnh kèm hội chứng tăng calci trong máu, tăng calci trong nước tiểu, sỏi calci, quá mẫn với vitamin D, những bệnh nhân nằm bất động (đối với liều cao).
5. Thận trọng khi dùng Babi B.O.N OPV
-Tránh quá liều, đặc biệt ở trẻ em, không dùng quá 10 - 15 mg/năm.
-Trong những chỉ định liều cao và kéo dài, phải thường xuyên theo dõi lượng calci trong máu, nước tiểu để tránh trường hợp quá liều.
-Trong những chỉ định liều cao và kéo dài, phải thường xuyên theo dõi lượng calci trong máu, nước tiểu để tránh trường hợp quá liều.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai
Không nên chỉ định liều cao cho phụ nữ có thai.
Thời kỳ cho con bú
Thuốc được chứng minh an toàn đối với phụ nữ cho con bú.
Không nên chỉ định liều cao cho phụ nữ có thai.
Thời kỳ cho con bú
Thuốc được chứng minh an toàn đối với phụ nữ cho con bú.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không gây ảnh hưởng đến người lái xe và vận hành máy móc.
8. Tác dụng không mong muốn
-Khi sử dụng thuốc Babi B.o.n 12 ml bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
-Khi dùng quá liều có thể gây tăng chứng tăng calci huyết, tăng calci niệu, đau nhức xương khớp. Nếu dùng kéo dài gây sỏi thận, tăng huyết áp.
Ngoài ra có thể gặp suy nhược , mệt mỏi, nhức đầu, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, giòn xương...
-Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
-Khi dùng quá liều có thể gây tăng chứng tăng calci huyết, tăng calci niệu, đau nhức xương khớp. Nếu dùng kéo dài gây sỏi thận, tăng huyết áp.
Ngoài ra có thể gặp suy nhược , mệt mỏi, nhức đầu, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, giòn xương...
-Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
9. Tương tác với các thuốc khác
-Không nên điều trị đồng thời vitamin D3 với cholestyramin hoặc colestipol hydroclorid, vì có thể dẫn đến giảm hấp thu vitamin D3 ở ruột.
-Sử dụng dầu khoáng quá mức có thể cản trở hấp thu vitamin D3 ở ruột.
-Dùng vitamin D3 cùng với thuốc lợi tiểu thiazid có thể dẫn đến tăng calci huyết.
-Không nên dùng đồng thời vitamin D3 với phenobarbital và/hoặc phenytoin vì những thuốc này có thể làm giảm nồng độ 25- hydroergocalciferol và 25- hydroxy- cholecalciferol trong huyết tương và tăng chuyển hoá vitamin D3 thành những chất không có hoạt tính.
-Không nên dùng đồng thời vitamin D3 với corticosteroid vì corticosteroid cản trở tác dụng của vitamin D3.
-Không nên dùng đồng thời vitamin D3 với các glycosid trợ tim vì độc tính của glycosid trợ tim tăng do tăng calci huyết, dẫn đến loạn nhịp tim.
-Sử dụng dầu khoáng quá mức có thể cản trở hấp thu vitamin D3 ở ruột.
-Dùng vitamin D3 cùng với thuốc lợi tiểu thiazid có thể dẫn đến tăng calci huyết.
-Không nên dùng đồng thời vitamin D3 với phenobarbital và/hoặc phenytoin vì những thuốc này có thể làm giảm nồng độ 25- hydroergocalciferol và 25- hydroxy- cholecalciferol trong huyết tương và tăng chuyển hoá vitamin D3 thành những chất không có hoạt tính.
-Không nên dùng đồng thời vitamin D3 với corticosteroid vì corticosteroid cản trở tác dụng của vitamin D3.
-Không nên dùng đồng thời vitamin D3 với các glycosid trợ tim vì độc tính của glycosid trợ tim tăng do tăng calci huyết, dẫn đến loạn nhịp tim.
10. Dược lý
Dược lực học
Chưa có dữ liệu.
Dược động học
Chưa có dữ liệu.
Chưa có dữ liệu.
Dược động học
Chưa có dữ liệu.
11. Quá liều và xử trí quá liều
-Triệu chứng lâm sàng: Biếng ăn, khát nước, tiểu nhiều, táo bón, cao huyết áp.
-Triệu chứng cận lâm sàng: Tăng calci huyết, tăng calci niệu, rối loạn quan trọng các chức năng thận.
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
-Triệu chứng cận lâm sàng: Tăng calci huyết, tăng calci niệu, rối loạn quan trọng các chức năng thận.
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
12. Bảo quản
Nơi khô ráo, tránh ánh nắng trực tiếp, ở nhiệt độ không quá 30oC.