Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Abanuti 1g Phương Đông
Levocarnitin 1g
2. Công dụng của Abanuti 1g Phương Đông
Thuốc Abanuti được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Chỉ định trong các trường hợp thiếu hụt carnitin nguyên phát và thứ phát.
Tạo năng lượng cho cơ thể, cải thiện tinh thần, thể lực của người già và trẻ nhỏ.
Hỗ trợ trong điều trị bệnh tim mạch.
Cải thiện tình trạng Alzheimer, suy giảm trí nhớ ở người già, bệnh tăng động, khó tập trung ở trẻ em.
Tăng chất lượng tinh trùng ở nam giới.
Chỉ định trong các trường hợp thiếu hụt carnitin nguyên phát và thứ phát.
Tạo năng lượng cho cơ thể, cải thiện tinh thần, thể lực của người già và trẻ nhỏ.
Hỗ trợ trong điều trị bệnh tim mạch.
Cải thiện tình trạng Alzheimer, suy giảm trí nhớ ở người già, bệnh tăng động, khó tập trung ở trẻ em.
Tăng chất lượng tinh trùng ở nam giới.
3. Liều lượng và cách dùng của Abanuti 1g Phương Đông
Cách dùng
Thuốc dùng đường uống.
Liều dùng
Người lớn: Liều dùng khuyến cáo của levocarnitin là 1 đến 3g/ngày cho đối tượng 50kg, tương đương với 10 đến 30ml/ngày dung dịch uống Abanuti.
Cần thận trọng khi dùng liều cao hơn và chỉ nên dùng khi các xét nghiệm sinh hóa và biểu hiện lâm sàng cho thấy dùng liều cao sẽ có hiệu quả. Nên bắt đầu từ liều 1g/ngày (10ml/ngày) và tăng liều từ từ khi đánh giá được dung nạp và đáp ứng điều trị. Cần xét nghiệm máu định kỳ, theo dõi dấu hiệu sinh tồn, nồng độ carnitin huyết tương và tình trạng lâm sàng tổng thể.
Trẻ sơ sinh và trẻ em: Liều dùng khuyến cáo của levocarnitin là 50 đến 100 mg/kg/ngày, tương đương với 0,5ml/kg/ngày dung dịch uống Abanuti. Cần thận trọng khi dùng liều cao hơn và chỉ nên dùng khi các xét nghiệm sinh hóa và biểu hiện lâm sàng cho thấy dùng liều cao sẽ có hiệu quả. Nên bắt đầu liều dùng ở mức 50mg/kg/ngày và tăng từ từ đến mức tối đa 3 g/ngày (30ml/ngày) khi đánh giá được dung nạp và đáp ứng điều trị. Cần xét nghiệm máu định kỳ, theo dõi dấu hiệu sinh tồn, nồng độ carnintin huyết tương và tình trạng lâm sàng tổng thể.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Thuốc dùng đường uống.
Liều dùng
Người lớn: Liều dùng khuyến cáo của levocarnitin là 1 đến 3g/ngày cho đối tượng 50kg, tương đương với 10 đến 30ml/ngày dung dịch uống Abanuti.
Cần thận trọng khi dùng liều cao hơn và chỉ nên dùng khi các xét nghiệm sinh hóa và biểu hiện lâm sàng cho thấy dùng liều cao sẽ có hiệu quả. Nên bắt đầu từ liều 1g/ngày (10ml/ngày) và tăng liều từ từ khi đánh giá được dung nạp và đáp ứng điều trị. Cần xét nghiệm máu định kỳ, theo dõi dấu hiệu sinh tồn, nồng độ carnitin huyết tương và tình trạng lâm sàng tổng thể.
Trẻ sơ sinh và trẻ em: Liều dùng khuyến cáo của levocarnitin là 50 đến 100 mg/kg/ngày, tương đương với 0,5ml/kg/ngày dung dịch uống Abanuti. Cần thận trọng khi dùng liều cao hơn và chỉ nên dùng khi các xét nghiệm sinh hóa và biểu hiện lâm sàng cho thấy dùng liều cao sẽ có hiệu quả. Nên bắt đầu liều dùng ở mức 50mg/kg/ngày và tăng từ từ đến mức tối đa 3 g/ngày (30ml/ngày) khi đánh giá được dung nạp và đáp ứng điều trị. Cần xét nghiệm máu định kỳ, theo dõi dấu hiệu sinh tồn, nồng độ carnintin huyết tương và tình trạng lâm sàng tổng thể.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
4. Chống chỉ định khi dùng Abanuti 1g Phương Đông
Thuốc Abanuti chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.
5. Thận trọng khi dùng Abanuti 1g Phương Đông
Cần rất thận trọng khi dùng thuốc cho người bệnh trong các trường hợp sau:
Uống carnitin quá nhanh có thể gây rối loạn tiêu hóa. Do đó nên uống chậm và chia liều dùng thành nhiều phần bằng nhau uống trong ngày đến tăng khả năng dung nap.
Uống carnitin quá nhanh có thể gây rối loạn tiêu hóa. Do đó nên uống chậm và chia liều dùng thành nhiều phần bằng nhau uống trong ngày đến tăng khả năng dung nap.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
An toàn của thuốc đối với phụ nữ có thai chưa được xác định. Do đó, chỉ dùng thuốc này cho phụ nữ có thai hoặc có khả năng mang thai khi đã cân nhắc giữa lợi ích do điều trị mang lại và nguy cơ có thể xảy ra.
Sử dụng levocarnitin ở phụ nữ cho con bú hiện chưa được nghiên cứu. Ở những người đang cho con bú uống levorcanitin cần cân nhắc giữa nguy cơ đối với trẻ và lợi ích cho mẹ. Nên xem xét ngưng cho con bú hoặc ngưng điều trị bằng levocarnitin.
Sử dụng levocarnitin ở phụ nữ cho con bú hiện chưa được nghiên cứu. Ở những người đang cho con bú uống levorcanitin cần cân nhắc giữa nguy cơ đối với trẻ và lợi ích cho mẹ. Nên xem xét ngưng cho con bú hoặc ngưng điều trị bằng levocarnitin.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.
8. Tác dụng không mong muốn
Khi sử dụng thuốc Abanuti có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR) như:
Có thể xuất hiện tạm thời các triệu trứng như buồn nôn, nôn, đau bụng, đau dạ dày, tiêu chảy và mùi cơ thể.
Hướng dẫn cách xử trí ADR:
Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Có thể xuất hiện tạm thời các triệu trứng như buồn nôn, nôn, đau bụng, đau dạ dày, tiêu chảy và mùi cơ thể.
Hướng dẫn cách xử trí ADR:
Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
9. Tương tác với các thuốc khác
L-carnitin tương tác với một số thuốc chống đông như Fluindione, Warfarin, Acenocumarol.
10. Dược lý
Dược lực học
Mã ATC: A16AA01.
Nhóm dược lí: Tiêu hóa và chuyển hóa.
Levocarnitin là một hoạt chất tự nhiên, cần thiết cho sự chuyển hóa năng lượng. Levocarnitin có tác dụng vận chuyển chuỗi acid béo dài vào ty thể, từ đó cung cấp chất nền cho quá trình oxy hóa và sản xuất năng lượng cho cơ thể. Acid béo được sử dụng làm chất nền trong tất cả các mô, trừ mô não. L-carnitine cũng được xem như một hoạt chất giúp giảm stress và giảm các tác nhân oxy hóa. Thông thường, L-carnitine được sản xuất trực tiếp bởi gan và thận, được lưu trữ trong các cơ xương, tim, não, và tập trung nhiều ở tinh trùng (nam giới).
Dược động học
Thông tin dược động học của levocarnitin dạng sử dụng trên người và dạng sử dụng trên trẻ nhỏ là không khác nhau.
Hấp thu: Nồng độ thuốc trong huyết tương đạt được sau 3,3-3,4h uống thuốc.
Phân bổ: Thuốc không liên kết với protein và albumin huyết tương.
Chuyển hóa: Thuốc được chuyển hóa sang dạng TMAO và y-butyrobetain trong đường tiêu hóa dưới tác động của vi khuẩn đường ruột.
Thải trừ: Thời gian bán thải phân bổ trung bình là 0,585 giờ và thời gian bán thải, thải trừ cuối cùng trung bình là 17,4 giờ. Thuốc thải trừ khoảng 9% qua nước tiểu dưới dạng chưa chuyển hóa. Khoảng 58-65% thuốc được chuyển hóa qua phân và nước tiểu ở cả dạng đã chuyển hóa hoặc chưa chuyển hóa.
Tác dụng và độ an toàn của levocarnitin dùng đường uống chưa được báo cáo trên đối tượng bệnh nhân suy thận. Việc sử dụng levocarnitin đường uống ở liều cao ở những bệnh nhân bị suy giảm chức năng thận nghiêm trọng hoặc ở bệnh thận giai đoạn cuối (ESRD) có thể dẫn đến sự tích tụ các chất chuyển hóa độc hại như trimethylamin (TMA) và trimethylamin-N-oxid (TMAO), vì những chất chuyển hóa này thường được bài tiết qua nước tiểu.
Không có dữ liệu đặc biệt khi so sánh tác dụng của thuốc giữa bệnh nhân cao tuổi và các đối tượng bệnh nhân khác, tuy nhiên dựa trên các dữ liệu hiện có thì tác dụng không mong muốn hoặc các vấn đề khác có thể gặp phải trên người cao tuổi không khác biệt so với người trưởng thành trẻ tuổi.
Thận trọng khi sử dụng thuốc trên bệnh nhân bị bệnh gan vì chưa có dữ liệu nghiên cứu đầy đủ trên đối tượng này.
Mã ATC: A16AA01.
Nhóm dược lí: Tiêu hóa và chuyển hóa.
Levocarnitin là một hoạt chất tự nhiên, cần thiết cho sự chuyển hóa năng lượng. Levocarnitin có tác dụng vận chuyển chuỗi acid béo dài vào ty thể, từ đó cung cấp chất nền cho quá trình oxy hóa và sản xuất năng lượng cho cơ thể. Acid béo được sử dụng làm chất nền trong tất cả các mô, trừ mô não. L-carnitine cũng được xem như một hoạt chất giúp giảm stress và giảm các tác nhân oxy hóa. Thông thường, L-carnitine được sản xuất trực tiếp bởi gan và thận, được lưu trữ trong các cơ xương, tim, não, và tập trung nhiều ở tinh trùng (nam giới).
Dược động học
Thông tin dược động học của levocarnitin dạng sử dụng trên người và dạng sử dụng trên trẻ nhỏ là không khác nhau.
Hấp thu: Nồng độ thuốc trong huyết tương đạt được sau 3,3-3,4h uống thuốc.
Phân bổ: Thuốc không liên kết với protein và albumin huyết tương.
Chuyển hóa: Thuốc được chuyển hóa sang dạng TMAO và y-butyrobetain trong đường tiêu hóa dưới tác động của vi khuẩn đường ruột.
Thải trừ: Thời gian bán thải phân bổ trung bình là 0,585 giờ và thời gian bán thải, thải trừ cuối cùng trung bình là 17,4 giờ. Thuốc thải trừ khoảng 9% qua nước tiểu dưới dạng chưa chuyển hóa. Khoảng 58-65% thuốc được chuyển hóa qua phân và nước tiểu ở cả dạng đã chuyển hóa hoặc chưa chuyển hóa.
Tác dụng và độ an toàn của levocarnitin dùng đường uống chưa được báo cáo trên đối tượng bệnh nhân suy thận. Việc sử dụng levocarnitin đường uống ở liều cao ở những bệnh nhân bị suy giảm chức năng thận nghiêm trọng hoặc ở bệnh thận giai đoạn cuối (ESRD) có thể dẫn đến sự tích tụ các chất chuyển hóa độc hại như trimethylamin (TMA) và trimethylamin-N-oxid (TMAO), vì những chất chuyển hóa này thường được bài tiết qua nước tiểu.
Không có dữ liệu đặc biệt khi so sánh tác dụng của thuốc giữa bệnh nhân cao tuổi và các đối tượng bệnh nhân khác, tuy nhiên dựa trên các dữ liệu hiện có thì tác dụng không mong muốn hoặc các vấn đề khác có thể gặp phải trên người cao tuổi không khác biệt so với người trưởng thành trẻ tuổi.
Thận trọng khi sử dụng thuốc trên bệnh nhân bị bệnh gan vì chưa có dữ liệu nghiên cứu đầy đủ trên đối tượng này.
11. Quá liều và xử trí quá liều
Chưa có báo cáo về trường hợp nhiễm độc do quá liều levocarnitin.
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
12. Bảo quản
Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.
Để xa tầm tay trẻ em, đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Để xa tầm tay trẻ em, đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.