Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của A.T Arginin 800 An Thiên
Arginin hydroclorid 800mg
2. Công dụng của A.T Arginin 800 An Thiên
Thuốc AT Arginin 800 được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Điều trị duy trì tăng amoniac máu ở bệnh nhân thiếu carbamylphosphate synthetase, thiếu ornithine carbamyl transferase.
Điều trị duy trì cho bệnh nhân tăng amoniac máu bị citrulin máu, argininoccinic niệu.
Điều trị hỗ trợ chứng rối loạn khó tiêu.
Điều trị hỗ trợ nhằm cải thiện khả năng luyện tập ở những người bị bệnh tim mạch ổn định.
Bổ sung dinh dưỡng cho người bị rối loạn chu trình ure như tăng amoniac máu tuýp I và II, tăng citrulin máu, argininoccinic niệu và thiếu men N-acetyl glutamate synthetase.
Điều trị duy trì tăng amoniac máu ở bệnh nhân thiếu carbamylphosphate synthetase, thiếu ornithine carbamyl transferase.
Điều trị duy trì cho bệnh nhân tăng amoniac máu bị citrulin máu, argininoccinic niệu.
Điều trị hỗ trợ chứng rối loạn khó tiêu.
Điều trị hỗ trợ nhằm cải thiện khả năng luyện tập ở những người bị bệnh tim mạch ổn định.
Bổ sung dinh dưỡng cho người bị rối loạn chu trình ure như tăng amoniac máu tuýp I và II, tăng citrulin máu, argininoccinic niệu và thiếu men N-acetyl glutamate synthetase.
3. Liều lượng và cách dùng của A.T Arginin 800 An Thiên
Cách dùng
Thuốc A.T Arginin 800 được dùng đường uống.
Liều dùng
Điều trị duy trì tăng amoniac máu ở bệnh nhân thiếu carbamylphosphat synthetase, thiếu ornithine carbamyl transferase
Trẻ sơ sinh: 100 mg/kg mỗi ngày, chia 34 lần.
Trẻ từ 1 tháng đến 18 tuổi: 100 mg/kg mỗi ngày, chia 34 lần.
Điều trị duy trì cho bệnh nhân tăng amoniac máu bị citrulin máu, arginosuccinic niệu
Trẻ sơ sinh: 100175 mg/kg/lần, dùng 3 - 4 lần mỗi ngày cùng thức ăn, hiệu chỉnh liều theo đáp ứng.
Trẻ từ 1 tháng đến 18 tuổi: 100175 mg/kg/lần, dùng 3 - 4 lần mỗi ngày cùng thức ăn, hiệu chỉnh liều theo đáp ứng.
Điều trị hỗ trợ các rối loạn khó tiêu
Người lớn, uống 3 - 6 g/ngày.
Điều trị hỗ trợ nhằm cải thiện khả năng luyện tập ở những người bị tim mạch ổn định
Người lớn, uống 6-21 g/ngày, mỗi lần dùng không quá 8 g.
Bổ sung dinh dưỡng cho người rối loạn chu trình ure như tăng amoniac máu tuýp I và II, tăng citrulin máu, arginosuccinic niệu và thiếu men N-acetyl glutamate synthetase
Người lớn, uống 3 - 20 g/ngày tùy theo tình trạng bệnh.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Thuốc A.T Arginin 800 được dùng đường uống.
Liều dùng
Điều trị duy trì tăng amoniac máu ở bệnh nhân thiếu carbamylphosphat synthetase, thiếu ornithine carbamyl transferase
Trẻ sơ sinh: 100 mg/kg mỗi ngày, chia 34 lần.
Trẻ từ 1 tháng đến 18 tuổi: 100 mg/kg mỗi ngày, chia 34 lần.
Điều trị duy trì cho bệnh nhân tăng amoniac máu bị citrulin máu, arginosuccinic niệu
Trẻ sơ sinh: 100175 mg/kg/lần, dùng 3 - 4 lần mỗi ngày cùng thức ăn, hiệu chỉnh liều theo đáp ứng.
Trẻ từ 1 tháng đến 18 tuổi: 100175 mg/kg/lần, dùng 3 - 4 lần mỗi ngày cùng thức ăn, hiệu chỉnh liều theo đáp ứng.
Điều trị hỗ trợ các rối loạn khó tiêu
Người lớn, uống 3 - 6 g/ngày.
Điều trị hỗ trợ nhằm cải thiện khả năng luyện tập ở những người bị tim mạch ổn định
Người lớn, uống 6-21 g/ngày, mỗi lần dùng không quá 8 g.
Bổ sung dinh dưỡng cho người rối loạn chu trình ure như tăng amoniac máu tuýp I và II, tăng citrulin máu, arginosuccinic niệu và thiếu men N-acetyl glutamate synthetase
Người lớn, uống 3 - 20 g/ngày tùy theo tình trạng bệnh.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
4. Chống chỉ định khi dùng A.T Arginin 800 An Thiên
Thuốc AT Arginin 800 chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Bệnh nhân dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Bệnh nhân rối loạn chu trình urê kèm thiếu hụt enzym arginase.
Bệnh nhân dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Bệnh nhân rối loạn chu trình urê kèm thiếu hụt enzym arginase.
5. Thận trọng khi dùng A.T Arginin 800 An Thiên
Nên ngưng thuốc nếu có tiêu chảy xảy ra.
Arginin có thể làm thay đổi tỷ lệ giữa kali ngoại bào và nội bào, nồng độ kali huyết tương có thể tăng khi dùng arginin cho những bệnh nhân bị bệnh thận hay bị tiểu khó.
Arginin chứa một hàm lượng cao nitrogen chuyển hóa, nên đánh giá tác động tạm thời của lượng cao nitrogen trên thận trước khi bắt đầu điều trị với arginin.
Arginin không có hiệu quả điều trị chứng tăng amoniac huyết do rối loạn acid hữu cơ huyết và không nên dùng trong trường hợp rối loạn trên.
Arginin có thể làm thay đổi tỷ lệ giữa kali ngoại bào và nội bào, nồng độ kali huyết tương có thể tăng khi dùng arginin cho những bệnh nhân bị bệnh thận hay bị tiểu khó.
Arginin chứa một hàm lượng cao nitrogen chuyển hóa, nên đánh giá tác động tạm thời của lượng cao nitrogen trên thận trước khi bắt đầu điều trị với arginin.
Arginin không có hiệu quả điều trị chứng tăng amoniac huyết do rối loạn acid hữu cơ huyết và không nên dùng trong trường hợp rối loạn trên.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai
Những nghiên cứu về sinh sản đã được tiến hành trên thỏ và chuột ở liều cao gấp 12 lần liều dùng cho người và không thấy biểu hiện nào về sự suy giảm khả năng sinh sản hay tổn hại đến bào thai do arginin.
Chưa có nghiên cứu đầy đủ và có kiểm soát trên phụ nữ có thai. Vì những nghiên cứu về sinh sản trên thú vật thì không phải luôn luôn dự báo được đáp ứng trên người do đó không nên dùng thuốc trong suốt thời kỳ mang thai.
Thời kỳ cho con bú
Các acid amin được bài tiết vào sữa mẹ với lượng rất ít không thể gây hại cho trẻ. Tuy nhiên, nên thận trọng khi dùng thuốc trên phụ nữ đang cho con bú.
Những nghiên cứu về sinh sản đã được tiến hành trên thỏ và chuột ở liều cao gấp 12 lần liều dùng cho người và không thấy biểu hiện nào về sự suy giảm khả năng sinh sản hay tổn hại đến bào thai do arginin.
Chưa có nghiên cứu đầy đủ và có kiểm soát trên phụ nữ có thai. Vì những nghiên cứu về sinh sản trên thú vật thì không phải luôn luôn dự báo được đáp ứng trên người do đó không nên dùng thuốc trong suốt thời kỳ mang thai.
Thời kỳ cho con bú
Các acid amin được bài tiết vào sữa mẹ với lượng rất ít không thể gây hại cho trẻ. Tuy nhiên, nên thận trọng khi dùng thuốc trên phụ nữ đang cho con bú.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Sử dụng được cho người lái xe và vận hành máy móc.
8. Tác dụng không mong muốn
Khi sử dụng thuốc AT Arginin 800, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Không rõ tần suất, ADR
Miễn dịch, dị ứng: Phát ban đỏ, sưng tay và mặt.
Tiêu hoá: Đau và chướng bụng.
Huyết học: Giảm tiểu cầu, tăng chứng xanh tím đầu chi.
Khác: Tăng BUN và creatinin huyết thanh.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Không rõ tần suất, ADR
Miễn dịch, dị ứng: Phát ban đỏ, sưng tay và mặt.
Tiêu hoá: Đau và chướng bụng.
Huyết học: Giảm tiểu cầu, tăng chứng xanh tím đầu chi.
Khác: Tăng BUN và creatinin huyết thanh.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
9. Tương tác với các thuốc khác
Nồng độ insulin trong huyết tương do sự kích thích của arginin có thể tăng cao hơn bởi các thuốc lợi tiểu thiazid, xylitol và aminophyllin.
Dùng các thuốc trị tiểu đường sulfonylurea đường uống trong thời gian dài có thể ức chế đáp ứng của glucagon huyết tương với arginin.
Khi những bệnh nhân không dung nạp glucose được cho sử dụng glucose, phenytoin làm giảm sự đáp ứng của insulin trong huyết tương với arginin.
Tăng kali huyết có thể xảy ra khi dùng arginin điều trị chứng nhiễm kiềm chuyển hóa cho những bệnh nhân bệnh gan nặng mới dùng spironolacton gần đây.
Dùng các thuốc trị tiểu đường sulfonylurea đường uống trong thời gian dài có thể ức chế đáp ứng của glucagon huyết tương với arginin.
Khi những bệnh nhân không dung nạp glucose được cho sử dụng glucose, phenytoin làm giảm sự đáp ứng của insulin trong huyết tương với arginin.
Tăng kali huyết có thể xảy ra khi dùng arginin điều trị chứng nhiễm kiềm chuyển hóa cho những bệnh nhân bệnh gan nặng mới dùng spironolacton gần đây.
10. Dược lý
Dược lực học
Arginin 800 là một acid amin cần thiết trong chu trình urê đối với những bệnh nhân thiếu hụt các enzym: N-acetylglutamat synthase (NAGS), carbamyl phosphat synthase (CPS), omithin transcarbamylase (OTC), argininosuccinat synthase (ASS), hay argininosuccinat lyase (ASL).
Dùng arginin hydroclorid cho những bệnh nhân có rối loạn như trên nhằm khôi phục nồng độ arginin trong máu và giúp ngăn ngừa sự dị hóa protein.
Những sản phẩm trung gian của chu trình urê ít có độc tính và dễ dàng thải trừ qua nước tiểu hơn so với amoniac và tạo con đường chọn lọc cho quá trình đào thải nitrogen.
Arginin 800 làm tăng nồng độ glucose huyết. Tác dụng này có thể là tác dụng trực tiếp; lượng glucose giải phóng từ gan có liên quan trực tiếp với lượng acid amin hấp thu. Sự ly giải glycogen và sự phân tạo glucose cũng có thể là trung gian của quá trình arginin kích thích giải phóng glucagon.
Dược động học
Arginin hydroclorid hấp thu tốt qua đường tiêu hóa, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau khoảng 1 giờ.
Arginin hydroclorid kết hợp chặt chẽ với nhiều con đường sinh hóa. Acid amin được chuyển hóa qua gan tạo thành ornithin và urê bằng cách thủy phân nhóm guanidin dưới xúc tác của arginase.
Arginin được lọc ở tiểu cầu thận và tái hấp thu gần như hoàn toàn ở ống thận.
Arginin 800 là một acid amin cần thiết trong chu trình urê đối với những bệnh nhân thiếu hụt các enzym: N-acetylglutamat synthase (NAGS), carbamyl phosphat synthase (CPS), omithin transcarbamylase (OTC), argininosuccinat synthase (ASS), hay argininosuccinat lyase (ASL).
Dùng arginin hydroclorid cho những bệnh nhân có rối loạn như trên nhằm khôi phục nồng độ arginin trong máu và giúp ngăn ngừa sự dị hóa protein.
Những sản phẩm trung gian của chu trình urê ít có độc tính và dễ dàng thải trừ qua nước tiểu hơn so với amoniac và tạo con đường chọn lọc cho quá trình đào thải nitrogen.
Arginin 800 làm tăng nồng độ glucose huyết. Tác dụng này có thể là tác dụng trực tiếp; lượng glucose giải phóng từ gan có liên quan trực tiếp với lượng acid amin hấp thu. Sự ly giải glycogen và sự phân tạo glucose cũng có thể là trung gian của quá trình arginin kích thích giải phóng glucagon.
Dược động học
Arginin hydroclorid hấp thu tốt qua đường tiêu hóa, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau khoảng 1 giờ.
Arginin hydroclorid kết hợp chặt chẽ với nhiều con đường sinh hóa. Acid amin được chuyển hóa qua gan tạo thành ornithin và urê bằng cách thủy phân nhóm guanidin dưới xúc tác của arginase.
Arginin được lọc ở tiểu cầu thận và tái hấp thu gần như hoàn toàn ở ống thận.
11. Quá liều và xử trí quá liều
Quá liều có thể dẫn đến nhiễm acid chuyển hóa thoáng qua kèm thở nhanh. Quá liều ở trẻ em có thể dẫn đến tăng clo chuyển hóa, phù não hoặc có thể tử vong. Nên xác định mức độ thiếu hụt và tính toán lượng dùng tác nhân kiềm hóa.
12. Bảo quản
Nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.