Dược sĩ Lê Thu Hà
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Lê Thu Hà
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Hyelyte
Glucose khan 75 mmol/l
Natri 75 mmol/l
Clorid 65 mmol/l
Kali 20 mmol/l
Citrat 10 mmol/l
Natri 75 mmol/l
Clorid 65 mmol/l
Kali 20 mmol/l
Citrat 10 mmol/l
2. Công dụng của Hyelyte
Giúp giải khát và giúp bổ sung nước, đường và chất điện giải cần thiết cho cơ thể.
3. Liều lượng và cách dùng của Hyelyte
- Dưới 2 tuổi: uống 50 – 100 ml/ngày (theo hướng dẫn của cán bộ y tế)
- Từ 2 – 10 tuổi: uống 100 – 200 ml/ngày.
- Trên 10 tuổi và người lớn: uống theo nhu cầu bù nước.
- Từ 2 – 10 tuổi: uống 100 – 200 ml/ngày.
- Trên 10 tuổi và người lớn: uống theo nhu cầu bù nước.
4. Đối tượng sử dụng
- Dùng trong các trường hợp sau theo chỉ dẫn của cán bộ y tế: sốt, tiêu chảy, nôn mửa dẫn đến mất nước và chất điện giải.
- Dùng trong trường hợp ra nhiều mồ hôi do lao động nặng nhọc, chơi thể thao dẫn đến mất nước và chất điện giải.
- Dùng trong trường hợp ra nhiều mồ hôi do lao động nặng nhọc, chơi thể thao dẫn đến mất nước và chất điện giải.
5. Bảo quản
Xem trên bao bì sản phẩm.
6. Lưu ý
- Uống Hyelyte từng ít một, uống nhiều lần trong ngày tùy theo nhu cầu bù nước của cơ thể, có thể uống nhiều hơn liều đã hướng dẫn.
- Thành phần nước uống Hyelyte có glucose, natri, kali. Vì vậy, thận trọng sử dụng cho người tiểu đường, đang có chế độ ăn kiêng natri và kali, người bị rối loạn dung nạp Glucose.
- Không sử dụng đối với người mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của sản phẩm.
- Thực phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
- Thành phần nước uống Hyelyte có glucose, natri, kali. Vì vậy, thận trọng sử dụng cho người tiểu đường, đang có chế độ ăn kiêng natri và kali, người bị rối loạn dung nạp Glucose.
- Không sử dụng đối với người mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của sản phẩm.
- Thực phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.