Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của PALLAS 250 mg
Mỗi 5 ml dung dịch chứa: Paracetamol…….250 mg
Tá dược vừa đủ. (PEG 6000, propylene glycol, glycerin, sodium saccharin, sodium benzoate, citric acid monohydrate, sodium citrate dihydrate, erythrosine, hương dâu,nước tinh khiết.)
Tá dược vừa đủ. (PEG 6000, propylene glycol, glycerin, sodium saccharin, sodium benzoate, citric acid monohydrate, sodium citrate dihydrate, erythrosine, hương dâu,nước tinh khiết.)
2. Công dụng của PALLAS 250 mg
Được dùng để hạ sốt, giảm đau từ nhẹ đến vừa.
3. Liều lượng và cách dùng của PALLAS 250 mg
Cách dùng:
Thuốc dùng đường uống
Liều dùng:
10 – 15 mg/kg thể trọng/lần. Cách mỗi 6 giờ uống 1 lần, không quá 4 lần/ngày. Các lần uống ít nhất cách nhau 4 giờ..
Thuốc dùng đường uống
Liều dùng:
10 – 15 mg/kg thể trọng/lần. Cách mỗi 6 giờ uống 1 lần, không quá 4 lần/ngày. Các lần uống ít nhất cách nhau 4 giờ..
4. Chống chỉ định khi dùng PALLAS 250 mg
Người có tiền sử mẫn cảm với paracetamol và bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Người bệnh nhiều lần thiếu máu.
Người bệnh thiếu hụt glucose – 6- phosphat dehydrogenase.
Suy chức năng gan, thận.
Người bệnh nhiều lần thiếu máu.
Người bệnh thiếu hụt glucose – 6- phosphat dehydrogenase.
Suy chức năng gan, thận.
5. Thận trọng khi dùng PALLAS 250 mg
Nếu tình trạng đau kéo dài quá 5 ngày và sốt kéo dài quá 3 ngày, hoặc triệu chứng trở nên nặng hơn nên ngưng điều trị để hỏi ý kiến bác sĩ.
Những bệnh nhân sử dụng paracetamol với những thuốc khác ảnh hưởng đến gan cần có sự theo dõi.
Không dùng quá liều chỉ định.
Bác sĩ cần cảnh báo bệnh nhân về các dấu hiệu của phàn ứng trên da nghiêm trọng như hội chứng Stevens-Johnson (SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN) hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP).
Những bệnh nhân sử dụng paracetamol với những thuốc khác ảnh hưởng đến gan cần có sự theo dõi.
Không dùng quá liều chỉ định.
Bác sĩ cần cảnh báo bệnh nhân về các dấu hiệu của phàn ứng trên da nghiêm trọng như hội chứng Stevens-Johnson (SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN) hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP).
6. Tác dụng không mong muốn
Ănn da và những phản ứng dị ứng khác thỉnh thoảng xảy ra. Thường là ban đỏ hoặc mày đay, nhưng đôi khi nặng hơn và có thể kèm theo sốt do thuốc và thương tổn niêm mạc. Người bệnh mẫn cảm với salicylat hiếm khi mẫn cảm với paracetamol và những thuốc có liên quan. Trong một số ít trường hợp riêng lẻ, paracetamol đã gây giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu và giảm toàn thể huyết cầu.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Da: Ban.
Dạ dày – ruột: Buồn nôn, nôn.
Huyết học: Loạn tạo máu (giảm bạch cầu trung tính, giảm toàn thể huyết cầu, giảm bạch cầu), thiếu máu.
Thận: Bệnh thận, độc tính thận khi lạm dụng dài ngày.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
Khác: Phản ứng quá mẫn.
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Da: Ban.
Dạ dày – ruột: Buồn nôn, nôn.
Huyết học: Loạn tạo máu (giảm bạch cầu trung tính, giảm toàn thể huyết cầu, giảm bạch cầu), thiếu máu.
Thận: Bệnh thận, độc tính thận khi lạm dụng dài ngày.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
Khác: Phản ứng quá mẫn.
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.
7. Tương tác với các thuốc khác
Dùng dài ngày liều cao paracetamol làm tăng nhẹ tác dụng chống đông của coumarin và dẫn chất indandion. Tác dụng này có vè ít hoặc không quan trọng về lâm sàng, nên paracetamol được ưa dùng hơn salicylat khi cần giảm đau nhẹ hoặc hạ sốt cho người bệnh đang dùng coumarin hoặc dẫn chất indandion.
8. Quá liều và xử trí quá liều
Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu htiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.
9. Bảo quản
Bảo quản trong bao bì kín, tránh ẩm, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C. Không nên bảo quản ở nhiệt độ < 8°C (nhiệt độ thấp hoặc ngăn mát tủ lạnh) vì có thể có hiện tượng kết tinh.
Hoặc phải ngâm dung dịch vào nước ấm trước khi dùng.
Hoặc phải ngâm dung dịch vào nước ấm trước khi dùng.