lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Dung dịch uống Meyenife SR 1000mg/10ml Meyer-BPC hộp 20 ống x 10ml

Dung dịch uống Meyenife SR 1000mg/10ml Meyer-BPC hộp 20 ống x 10ml

Danh mục:Thuốc tác động lên thần kinh
Thuốc cần kê toa:
Dạng bào chế:Dung dịch uống
Thương hiệu:Meyer-BPC
Số đăng ký:VD-34038-20
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:36 tháng
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
Giao hàng
nhanh chóng
Nhà thuốc
uy tín
Dược sĩ tư vấn
miễn phí

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Meyenife SR 1000mg/10ml Meyer-BPC

Piracetam 1000mg

2. Công dụng của Meyenife SR 1000mg/10ml Meyer-BPC

Meyernife SR điều trị triệu chứng của hội chứng tâm thần – thực thể với những đặc điểm được cải thiện nhờ điều trị như mất trí nhớ, rối loạn chú ý và thiếu động lực.

3. Liều lượng và cách dùng của Meyenife SR 1000mg/10ml Meyer-BPC

Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Thuốc dạng dung dịch uống.

4. Chống chỉ định khi dùng Meyenife SR 1000mg/10ml Meyer-BPC

Thuốc Meyernife SR chống chỉ định trong các trường hợp sau: Có tiền sử mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

5. Thận trọng khi dùng Meyenife SR 1000mg/10ml Meyer-BPC

Người suy thận phải thường xuyên được đánh chức năng thận và không dùng trong trường hợp suy thận nặng. Dùng thuốc ở người bị rung giật cơ thì không được dừng đột ngột. Người có tiền sử bị các bệnh xuất huyết như chảy máu dạ dày, đang uống các thuốc làm tăng nguy cơ chảy máu. Người chuẩn bị thực hiện các phẫu thuật lớn.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Phụ nữ đang có thai và con bú có thể sử dụng nếu có chỉ định từ bác sĩ nếu hiệu quả bỏ xa nguy cơ của thuốc.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thuốc Meyernife SR có thể gây đau đầu hoặc chóng mặt nên thận trọng khi sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc.

8. Tác dụng không mong muốn

Thường gặp, ADR >1/100 Toàn thân: Mệt mỏi. Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, ỉa chảy, đau bụng, trướng bụng. Thần kinh: Bồn chồn, dễ bị kích động, nhức đầu, mất ngủ, ngủ gà. Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100 Toàn thân: chóng mặt, tăng cân, suy nhược. Thần kinh: Run, kích thích tình dục, căng thẳng, tăng vận động, trầm cảm. Huyết học: Rối loạn đông máu hoặc xuất huyết nặng. Da: viêm ngứa, mày đay.Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

9. Tương tác với các thuốc khác

Tương tác thuốc có thể ảnh hưởng đến hoạt động của thuốc hoặc gây ra các tác dụng phụ.
Bệnh nhân nên báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ danh sách những thuốc và các thực phẩm chức năng bạn đang sử dụng. Không nên dùng hay tăng giảm liều lượng của thuốc mà không có sự hướng dẫn của bác sĩ.

10. Dược lý

Hoạt chất chính của thuốc Meyernife SR là Piracetam – đây là 1 dẫn xuất GABA của tuần hoàn Nootropic. Cơ chế tác dụng là Piracetam kết hợp với màng Phospholipid để tạo thành sự liên hợp của thuốc và lipid có thể di động làm tính lưu động của màng bị thay đổi. Đồng thời, Piracetam còn hỗ trợ cải thiện màng tế bào giúp tăng cường sự hồi phục và hoạt động của protein xuyên màng thực hiện nhiệm vụ vận chuyển màng, tăng tiết các chất sinh học đặc hiệu, giúp các thụ thể được gắn kết hoặc kích thích chúng. Cơ chế này gây cản trở hoạt động của Amyloid Peptide gây mất tổ chức của các tế bào thần kinh, nhờ đó giảm sự chết của các tế bào này. Sự lưu động của màng sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho hệ Glutamatergic và Cholinergic dẫn truyền thần kinh. Ngoài ra, hệ thần kinh sẽ có được độ dẻo dai hơn nhờ đó bảo vệ thần kinh không bị sự co giật của các tế bào thần kinh. Bên cạnh tác dụng trên hệ thần kinh, khả năng lưu động của màng còn được thể hiện trên các tế bào tiểu cầu. Piracetam hỗ trợ tăng cường hoạt động tuần hoàn của các dòng máu tới thận và não nhờ khả năng giảm độ kết dính của thành tế bào mạch máu với tế bào hồng cầu.

11. Quá liều và xử trí quá liều

Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

12. Bảo quản

Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(5 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

4.2/5.0

1
4
0
0
0