
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Nady - phytol
Cao lỏng actisô 108 ml
(Tương ứng 108 g dược liệu actisô (Folium Cynarae scolymi))
Tá dược: Methyl hydroxybenzoat, ethanol 96%,
propyl hydroxybenzoat, hương chuối, caramel, nước tỉnh khiết vừa đủ 120 ml
(Tương ứng 108 g dược liệu actisô (Folium Cynarae scolymi))
Tá dược: Methyl hydroxybenzoat, ethanol 96%,
propyl hydroxybenzoat, hương chuối, caramel, nước tỉnh khiết vừa đủ 120 ml
2. Công dụng của Nady - phytol
Lợi mật, thông mật. Chủ trị: Tiêu hóa kém, viêm gan, viêm túi mật,
sỏi mật.
sỏi mật.
3. Liều lượng và cách dùng của Nady - phytol
Theo sự hướng dẫn của thầythuốc, trung bình:
- Người lớn: Mỗi lần uống 1 muỗng cà phê (5 ml), ngày 2 lần.
- Trẻ em: Mỗi lần uống 1⁄2 muỗng cà phê (2,5 m]), ngày 2 lần.
Cách dùng: Pha thuốc trong một chút nước đường đề uống.
- Người lớn: Mỗi lần uống 1 muỗng cà phê (5 ml), ngày 2 lần.
- Trẻ em: Mỗi lần uống 1⁄2 muỗng cà phê (2,5 m]), ngày 2 lần.
Cách dùng: Pha thuốc trong một chút nước đường đề uống.
4. Chống chỉ định khi dùng Nady - phytol
- Nghẽn đường mật, suy tế bào gan.
- Người dương hư, tỳ vị hư hàn, thể hàn,
- Người dương hư, tỳ vị hư hàn, thể hàn,
5. Thận trọng khi dùng Nady - phytol
Trường hợp bị tiêu chảy hay đau bụng nên gián đoạn việc dùng thuốc.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Sử dụng được cho phụ nữ có thai và cho con bú.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không gây ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.
8. Tác dụng không mong muốn
Dùng liều cao có thể gây tiêu chảy.
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải
khi sử dụng thuốc.
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải
khi sử dụng thuốc.
9. Tương tác với các thuốc khác
Do tácdụng lợi tiểu của actisô nên có thể rút ngắn thời gian di chuyển của thuốc uống cùng, do đó làm giảm sự hấp thu của các thuốc uống cùng, vì vậy nên uống cách xa những thuốc này.
10. Dược lý
- Tính vị quy kinh:Khổ, lương. Vào các kinh can, đởm.
- Công năng chủ trị: Lợi mật, chỉ thống. Chủ trị: Tiêu hóa kém, viêm gan, viêm túi mật, sỏi mật.
- Actisô có tác dụng lợi mật do cynarin, công thức là acid 1-4 dicafein quinic, ngoài ra cũng xác định được hỗn hợp các thành phần khác của actisô, chủ yếu là acid-alcool tạo nên hoạt lực lợi mật, thông mật và còn có những, tác dụng khác như giảm cholesterol-huyết, bảo vệ gan, làm tăng sự bài niệu.
- Cao lỏng actisô được chiết xuất từ dược liệu thiên nhiên, có tác dụng kích thích sự bài tiết mật, kích thích tiêu hóa và tăng cường chức năng bài tiết thận và tiêu hóa.
- Công năng chủ trị: Lợi mật, chỉ thống. Chủ trị: Tiêu hóa kém, viêm gan, viêm túi mật, sỏi mật.
- Actisô có tác dụng lợi mật do cynarin, công thức là acid 1-4 dicafein quinic, ngoài ra cũng xác định được hỗn hợp các thành phần khác của actisô, chủ yếu là acid-alcool tạo nên hoạt lực lợi mật, thông mật và còn có những, tác dụng khác như giảm cholesterol-huyết, bảo vệ gan, làm tăng sự bài niệu.
- Cao lỏng actisô được chiết xuất từ dược liệu thiên nhiên, có tác dụng kích thích sự bài tiết mật, kích thích tiêu hóa và tăng cường chức năng bài tiết thận và tiêu hóa.
11. Quá liều và xử trí quá liều
Rối loạn nước và điện giải. Nước và điện giải phải được bù nếu cần.
12. Bảo quản
Ở nhiệt độ không quá 30°C, nơi khô ráo, tránh ánh sáng.