Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Obibebe Hataphar
Magnesium lactate 470mg
Vitamin B6 5mg
Vitamin B6 5mg
2. Công dụng của Obibebe Hataphar
Thuốc Obibebe 470 mg Hà Tây 4X5 Ống được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Chỉ định trong điều trị các trường hợp như thiếu magnesi nặng, riêng biệt hay kết hợp.
Chỉ định khi có thiếu calcium đi kèm thì trong đa số các trường hợp phải bù magnesi trước khi bù calcium.
Chỉ định điều trị các rối loạn chức năng của những cơn lo âu đi kèm với tăng thông khí (còn được gọi là tạng co giật) khi chưa có điều trị đặc hiệu.
3. Liều lượng và cách dùng của Obibebe Hataphar
Cách dùng
Thuốc dùng đường uống. Nên chia liều dùng mỗi ngày ra làm 2 hoặc 3 lần: Sáng, trưa và chiều. Mỗi lần nên uống với nhiều nước. Hoặc dùng theo chỉ dẫn của thầy thuốc.
Liều dùng
Người lớn
Thiếu magnesi nặng: 6 ống uống/ngày hay 300 mg Mg2+/24 giờ.
Tạng co giật: 4 ống uống/ngày hay 200 mg Mg2+/24 giờ.
Trẻ em
2 đến 6 ống/ngày tùy theo tuổi (100 – 300 mg Mg2+/24 giờ).
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
4. Chống chỉ định khi dùng Obibebe Hataphar
Thuốc Obibebe 470 mg Hà Tây 4X5 Ống chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Suy thận nặng với độ thanh thải của creatinin dưới 30 ml/phút.
5. Thận trọng khi dùng Obibebe Hataphar
Không dùng chung với bất kỳ thuốc khác có chứa magnesi hay vitamin B6.
Khi có thiếu calci đi kèm thì phải bù magnesi trước khi bù calci.
Thận trọng khi sử dụng trên bệnh nhân suy thận.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai Chỉ nên dùng thuốc này cho phụ nữ có thai khi thật cần thiết.
Thời kỳ cho con bú
Do magnesi được bài tiết qua sữa mẹ, không nên dùng thuốc này cho phụ nữ đang cho con bú.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có thông tin.
8. Tác dụng không mong muốn
Khi sử dụng thuốc Obibebe 470 mg Hà Tây 4X5 Ống, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Không rõ tần suất, ADR
Tiêu hoá: Tiêu chảy và đau bụng.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
9. Tương tác với các thuốc khác
Tránh dùng magnesi kết hợp với các chế phẩm có chứa phosphat và muối calcium là các chất ức chế quá trình hấp thu magnesi tại ruột non.
Trong trường hợp phải điều trị kết hợp với tetracyclin đường uống, thì phải uống hai loại thuốc cách xa nhau ít nhất 3 giờ.
Không phối hợp với levodopa vì levodopa bị vitamin B6 ức chế.
10. Dược lý
Dược lực học
Magnesi
Magnesi là một ion dương có nhiều trong nội bào. Magnesi làm giảm tính kích thích của nơ ron và sự dẫn truyền nơ ron cơ. Magnesi tham gia vào nhiều phản ứng men.
Magnesi lactat dihydrat được sử dụng đường uống như một nguồn bổ sung Mg2+ trong điều trị thiếu hụt magnesi.
Vitamin B6 (Pyridoxin)
Vitamin B6 là một vitamin tan trong nước, tồn tại dưới 3 dạng: Pyridoxine, pyridoxal và pyridoxamin.
Khi vào cơ thể, chúng biến đổi thành pyridoxal phosphate và pyridoxamin phosphate. Hai chất này hoạt động như những coenzym trong chuyển hóa protein, glucid và lipid. Ngoài ra, chúng còn tham gia tổng hợp acid gamma – aminobutyric (GABA) trong hệ thần kinh trung ương và tham gia tổng hợp hemoglobin. Nhu cầu pyridoxin hàng ngày cho người lớn khoảng 1,6 – 2,0 mg, là lượng có trong khẩu phần ăn bình thường. Nhu cầu pyridoxine ở trẻ em là 0,3 – 2 mg và người mang thai hoặc cho con bú là 2,1 – 2,2 mg.
Dược động học
Magnesi
Magnesi hấp thu chậm và không hoàn toàn qua đường tiêu hóa, ngay cả những dạng muối tan. Chỉ khoảng 1/3 lượng magnesi được hấp thu qua ruột non sau khi uống. Khoảng 25 – 30% magnesi gắn với protein huyết tương.
Magnesi dùng đường uống được thải trừ trong nước tiểu (đối với phần được hấp thu) và trong phân (đối với phần không được hấp thu). Một lượng nhỏ magnesi được tìm thấy trong sữa mẹ. Magnesi qua được nhau thai.
Vitamin B6 (Pyridoxin)
Pyridoxin được hấp thu nhanh chóng qua đường tiêu hóa sau khi uống và được biến đổi thành các dạng có hoạt tính gồm pyridoxal phosphate và pyridoxamin phosphate. Các chất này phần lớn dự trữ ở gan và bị oxy hóa thành 4 - pyridoxic và các chất chuyển hóa không hoạt tính khác, và được thải trừ trong nước tiểu. Khi dùng liều vượt quá nhu cầu của cơ thể, lượng thừa sẽ được thải trừ qua nước tiểu dưới dạng không đổi. Pyridoxal qua được nhau thai và phân bố trong sữa mẹ.
Magnesi
Magnesi là một ion dương có nhiều trong nội bào. Magnesi làm giảm tính kích thích của nơ ron và sự dẫn truyền nơ ron cơ. Magnesi tham gia vào nhiều phản ứng men.
Magnesi lactat dihydrat được sử dụng đường uống như một nguồn bổ sung Mg2+ trong điều trị thiếu hụt magnesi.
Vitamin B6 (Pyridoxin)
Vitamin B6 là một vitamin tan trong nước, tồn tại dưới 3 dạng: Pyridoxine, pyridoxal và pyridoxamin.
Khi vào cơ thể, chúng biến đổi thành pyridoxal phosphate và pyridoxamin phosphate. Hai chất này hoạt động như những coenzym trong chuyển hóa protein, glucid và lipid. Ngoài ra, chúng còn tham gia tổng hợp acid gamma – aminobutyric (GABA) trong hệ thần kinh trung ương và tham gia tổng hợp hemoglobin. Nhu cầu pyridoxin hàng ngày cho người lớn khoảng 1,6 – 2,0 mg, là lượng có trong khẩu phần ăn bình thường. Nhu cầu pyridoxine ở trẻ em là 0,3 – 2 mg và người mang thai hoặc cho con bú là 2,1 – 2,2 mg.
Dược động học
Magnesi
Magnesi hấp thu chậm và không hoàn toàn qua đường tiêu hóa, ngay cả những dạng muối tan. Chỉ khoảng 1/3 lượng magnesi được hấp thu qua ruột non sau khi uống. Khoảng 25 – 30% magnesi gắn với protein huyết tương.
Magnesi dùng đường uống được thải trừ trong nước tiểu (đối với phần được hấp thu) và trong phân (đối với phần không được hấp thu). Một lượng nhỏ magnesi được tìm thấy trong sữa mẹ. Magnesi qua được nhau thai.
Vitamin B6 (Pyridoxin)
Pyridoxin được hấp thu nhanh chóng qua đường tiêu hóa sau khi uống và được biến đổi thành các dạng có hoạt tính gồm pyridoxal phosphate và pyridoxamin phosphate. Các chất này phần lớn dự trữ ở gan và bị oxy hóa thành 4 - pyridoxic và các chất chuyển hóa không hoạt tính khác, và được thải trừ trong nước tiểu. Khi dùng liều vượt quá nhu cầu của cơ thể, lượng thừa sẽ được thải trừ qua nước tiểu dưới dạng không đổi. Pyridoxal qua được nhau thai và phân bố trong sữa mẹ.
11. Quá liều và xử trí quá liều
Làm gì khi dùng quá liều?
Triệu chứng quá liều
Chưa có thông tin về quá liều do thuốc.
Xử trí
Nếu có quá liều xảy ra, chủ yếu điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
Làm gì khi quên 1 liều?
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
12. Bảo quản
Bảo quản nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.