lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Dung dịch uống Obibebe Hataphar hộp 4 vỉ x 5 ống

Dung dịch uống Obibebe Hataphar hộp 4 vỉ x 5 ống

Danh mục:Thuốc bổ
Thuốc cần kê toa:Không
Dạng bào chế:Dung dịch
Thương hiệu:Hà Tây
Số đăng ký:VD-21297-14
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:Xem trực tiếp trên bao bì
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Obibebe Hataphar

Magnesium lactate 470mg
Vitamin B6 5mg

2. Công dụng của Obibebe Hataphar

Thuốc Obibebe 470 mg Hà Tây 4X5 Ống được chỉ định dùng trong các trường hợp sau: Chỉ định trong điều trị các trường hợp như thiếu magnesi nặng, riêng biệt hay kết hợp. Chỉ định khi có thiếu calcium đi kèm thì trong đa số các trường hợp phải bù magnesi trước khi bù calcium. Chỉ định điều trị các rối loạn chức năng của những cơn lo âu đi kèm với tăng thông khí (còn được gọi là tạng co giật) khi chưa có điều trị đặc hiệu.

3. Liều lượng và cách dùng của Obibebe Hataphar

Cách dùng Thuốc dùng đường uống. Nên chia liều dùng mỗi ngày ra làm 2 hoặc 3 lần: Sáng, trưa và chiều. Mỗi lần nên uống với nhiều nước. Hoặc dùng theo chỉ dẫn của thầy thuốc. Liều dùng Người lớn Thiếu magnesi nặng: 6 ống uống/ngày hay 300 mg Mg2+/24 giờ. Tạng co giật: 4 ống uống/ngày hay 200 mg Mg2+/24 giờ. Trẻ em 2 đến 6 ống/ngày tùy theo tuổi (100 – 300 mg Mg2+/24 giờ). Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

4. Chống chỉ định khi dùng Obibebe Hataphar

Thuốc Obibebe 470 mg Hà Tây 4X5 Ống chống chỉ định trong các trường hợp sau: Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc. Suy thận nặng với độ thanh thải của creatinin dưới 30 ml/phút.

5. Thận trọng khi dùng Obibebe Hataphar

Không dùng chung với bất kỳ thuốc khác có chứa magnesi hay vitamin B6. Khi có thiếu calci đi kèm thì phải bù magnesi trước khi bù calci. Thận trọng khi sử dụng trên bệnh nhân suy thận.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Thời kỳ mang thai Chỉ nên dùng thuốc này cho phụ nữ có thai khi thật cần thiết. Thời kỳ cho con bú Do magnesi được bài tiết qua sữa mẹ, không nên dùng thuốc này cho phụ nữ đang cho con bú.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Chưa có thông tin.

8. Tác dụng không mong muốn

Khi sử dụng thuốc Obibebe 470 mg Hà Tây 4X5 Ống, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR). Không rõ tần suất, ADR Tiêu hoá: Tiêu chảy và đau bụng. Hướng dẫn cách xử trí ADR Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

9. Tương tác với các thuốc khác

Tránh dùng magnesi kết hợp với các chế phẩm có chứa phosphat và muối calcium là các chất ức chế quá trình hấp thu magnesi tại ruột non. Trong trường hợp phải điều trị kết hợp với tetracyclin đường uống, thì phải uống hai loại thuốc cách xa nhau ít nhất 3 giờ. Không phối hợp với levodopa vì levodopa bị vitamin B6 ức chế.

10. Dược lý

Dược lực học
Magnesi
Magnesi là một ion dương có nhiều trong nội bào. Magnesi làm giảm tính kích thích của nơ ron và sự dẫn truyền nơ ron cơ. Magnesi tham gia vào nhiều phản ứng men.
Magnesi lactat dihydrat được sử dụng đường uống như một nguồn bổ sung Mg2+ trong điều trị thiếu hụt magnesi.
Vitamin B6 (Pyridoxin)
Vitamin B6 là một vitamin tan trong nước, tồn tại dưới 3 dạng: Pyridoxine, pyridoxal và pyridoxamin.
Khi vào cơ thể, chúng biến đổi thành pyridoxal phosphate và pyridoxamin phosphate. Hai chất này hoạt động như những coenzym trong chuyển hóa protein, glucid và lipid. Ngoài ra, chúng còn tham gia tổng hợp acid gamma – aminobutyric (GABA) trong hệ thần kinh trung ương và tham gia tổng hợp hemoglobin. Nhu cầu pyridoxin hàng ngày cho người lớn khoảng 1,6 – 2,0 mg, là lượng có trong khẩu phần ăn bình thường. Nhu cầu pyridoxine ở trẻ em là 0,3 – 2 mg và người mang thai hoặc cho con bú là 2,1 – 2,2 mg.
Dược động học
Magnesi
Magnesi hấp thu chậm và không hoàn toàn qua đường tiêu hóa, ngay cả những dạng muối tan. Chỉ khoảng 1/3 lượng magnesi được hấp thu qua ruột non sau khi uống. Khoảng 25 – 30% magnesi gắn với protein huyết tương.
Magnesi dùng đường uống được thải trừ trong nước tiểu (đối với phần được hấp thu) và trong phân (đối với phần không được hấp thu). Một lượng nhỏ magnesi được tìm thấy trong sữa mẹ. Magnesi qua được nhau thai.
Vitamin B6 (Pyridoxin)
Pyridoxin được hấp thu nhanh chóng qua đường tiêu hóa sau khi uống và được biến đổi thành các dạng có hoạt tính gồm pyridoxal phosphate và pyridoxamin phosphate. Các chất này phần lớn dự trữ ở gan và bị oxy hóa thành 4 - pyridoxic và các chất chuyển hóa không hoạt tính khác, và được thải trừ trong nước tiểu. Khi dùng liều vượt quá nhu cầu của cơ thể, lượng thừa sẽ được thải trừ qua nước tiểu dưới dạng không đổi. Pyridoxal qua được nhau thai và phân bố trong sữa mẹ.

11. Quá liều và xử trí quá liều

Làm gì khi dùng quá liều? Triệu chứng quá liều Chưa có thông tin về quá liều do thuốc. Xử trí Nếu có quá liều xảy ra, chủ yếu điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Làm gì khi quên 1 liều? Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.

12. Bảo quản

Bảo quản nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(8 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

4.9/5.0

7
1
0
0
0